Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 19. Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Luật - Môn khác. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
20/10/2021
Thời gian
30 Phút
Tham gia thi
0 Lần thi
Câu 1: Doanh nghiệp A thành lập năm 201x. Ngày 12/05/201(x+1), doanh nghiệp thành lập 01 chi nhánh hạch toán phụ thuộc có số vốn đăng ký là 2.000.000.000 đ và thành lập 02 cửa hàng bán lẻ sản phẩm không có vốn đăng ký trong cùng địa phương (Tỉnh, TP thuộc TW). Số thuế môn bài mà doanh nghiệp A phải nộp cho các đơn vị này là:
A. 1.500.000 đ.
B. 2.500.000 đ
C. 3.000.000 đ.
D. 3.500.000 đ.
Câu 2: Doanh nghiệp A thành lập và đăng ký nộp thuế ngày 25/05/201x tại Chi cục thuế TP. Thủ Dầu Một. Ngày 02/09/201x, Doanh nghiệp A thành lập 01 chi nhánh hạch toán phụ thuộc tại Thị xã Thuận An. Doanh nghiệpkê khai thuế môn bài năm 201x:
A. Kê khai nộp thuế môn bài năm 201x cho doanh nghiệp và chi nhánh hạch toán phụ thuộc tại Chi cục thuế TP. Thủ Dầu Một.
B. Kê khai nộp thuế môn bài năm 201x cho doanh nghiệp tại Chi cục thuế TP. Thủ Dầu Một, cho chi nhánh hạch toán phụ thuộc tại Chi cục thuế TX. Thuận An.
C. Kê khai và nộp thuế môn bài cho doanh nghiệp và chi nhánh tại Cục thuế Tỉnh Bình Dương.
D. Không có câu nào đúng.
Câu 3: Doanh nghiệp A thành lập và đăng ký nộp thuế ngày 25/05/201x tại Chi cục thuế TP.Thủ Dầu Một. Ngày 01/12/201x, Doanh nghiệp A thành lập 01 chi nhánh hạch toán độc lập tại Huyện Tân Uyên. Đơn vị thực hiện kê khai thuế và nơi nộp tờ khai, nộp thuế đối với chi nhánh hạch toán độc lập mới thành lập:
A. Doanh nghiệp là người kê khai và nộp thuế môn bài năm 201x cho chi nhánh hạch toán độc lập tại chi cục thuế Huyện Tân Uyên.
B. Doanh nghiệp là người kê khai và nộpthuế môn bài năm 201x cho chi nhánh hạch toán độc lập tại chi cục thuế TP. Thủ Dầu Một.
C. Chi nhánh hạch toán độc lập là người kê khai và nộp thuế môn bài năm 201x cho chính chi nhánh tại chi cục thuế TP. Thủ Dầu Một.
D. Chi nhánh hạch toán độc lập là người kê khai và nộp thuế môn bài năm 201x cho chính chi nhánh tại chi cục thuế Huyện Tân Uyên.
Câu 4: Doanh nghiệp A có số vốn đăng ký 15 tỷ, đăng ký nộp thuế ngày 25/05/201x tại Chi cục thuế TP. Thủ Dầu Một. Ngày 01/12/201x, Doanh nghiệp A thành lập 01 chi nhánh hạch toán độc lập có số vốn đăng ký là 3,5 tỷ tại Huyện Tân Uyên. Số thuế môn bài của chi nhánh phải nộp năm 201x là:
A. 3.000.000 đ.
B. 2.000.000 đ.
C. 1.500.000 đ.
D. 750.000 đ.
Câu 5: Ông Nguyễn Văn X kinh doanh tạp hóa tại nhà. Ông X:
A. Phải đăng ký thuế và phải nộp thuế môn bài.
B. Phải đăng ký thuế nhưng không phải nộp thuế môn bài.
C. Được miễn nộp thuế môn bài.
D. Không phải nộp thuế môn bài.
Câu 6: Công ty TNHH một thành viên Công viên cây xanh (100% vốn sở hữu nhà nước):
A. Không phải nộp thuế môn bài.
B. Được miễn nộp thuế môn bài.
C. Phải đăng ký thuế và nộp thuế môn bài.
D. Phải nộp thuế môn bài nhưng khôngphải đăng ký nộp thuế.
Câu 7: Căn cứ để xác định bậc môn bài và mức thuế môn bài của tổ chức kinh tế là:
A. Loại hình doanh nghiệp.
B. Số vốn ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế.
C. Số vốn trên bảng cân đối kế toán.
D. Không có câu nào đúng.
Câu 8: Người nộp thuế bắt đầu hoạt động và đăng ký thuế trong 6 tháng đầu năm thì:
A. Nộp thuế môn bài theo mức cả năm.
B. Nộp thuế môn bài theo mức ½ cả năm.
C. Do cơ quan thuế xem xét và quyết định.
D. Do người nộp thuế lựa chọn và kê khai.
Câu 10: Doanh nghiệp chính đặt trụ sở tại tỉnh X, chi nhánh của doanh nghiệp đặt tại tỉnh Y, nơi kê khai và nộp thuế môn bài của chi nhánh là:
A. Tỉnh X.
B. Tỉnh Y
C. Do cơ quan thuế quyết định.
D. Do doanh nghiệp chính quyết định.
Câu 11: Căn cứ tính thuế môn bài của doanh nghiệp và hộ gia đình, cá nhân kinh doanh:
A. Giống nhau.
B. Khác nhau.
C. Do cơ quan thuế quyết định.
D. Không có câu nào đúng.
Câu 12: Doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động từ đầu năm, trong năm không phát sinh doanh thu, trường hợp này:
A. Không phải nộp thuế môn bài.
B. Phải nộp thuế môn bài.
C. Do cơ quan thuế xem xét và quyết định
D. Không có câu nào đúng
Câu 13: Vào tháng 7/201x, Doanh nghiệp A chuyển địa điểm kinh doanh từ Tỉnh X sang tỉnh Y, trường hợp này:
A. Phải kê khai, nộp thuế môn bài năm 201x tại tỉnh Y.
B. Không phải kê khai, không phải nộp thuế môn bài năm 201x tại tỉnh Y.
C. Do cơ quan thuế quyết định.
D. Không có câu nào đúng.
Câu 14: Bà Lê Thị Y kinh doanh kim khí điện máy, số vốn đăng ký trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là 3 tỷ đồng. Bà Y:
A. Không phải nộp thuế môn bài.
B. Nộp thuế môn bài với mức thuế 1.500.000 đ.
C. Nộp thuế môn bài dựa trên thu nhập chịu thuế bình quân/tháng.
D. Không có câu nào đúng.
Câu 15: Đối tượng nào sau đây không chịu lệ phí trước bạ là:
A. Nhà, đất.
B. Xe ô tô và xe gắn máy 2 hoặc 3 bánh.
C. Súng săn, súng thể thao.
D. Xe đạp điện
Câu 16: Đối tượng chịu lệ phí trước bạ là:
A. Ô tô.
B. Xe 2 hoặc 3 bánh.
C. Tàu bay dùng để vận chuyển hành khách và hàng hóa.
D. Tất cả các câu đều đúng.
Câu 17: Đối tượng không chịu lệ phí trước bạ:
A. Xe cứu thương.
B. Xe đầu kéo container.
C. Xe ô tô của các cơ quan nhà nước.
D. Rơ-mooc dùng cho xe đầu kéo container.
Câu 18: Đối tượng chịu lệ phí trước bạ:
A. Tàu bay, du thuyền
B. Xe nâng hàng.
C. Xe chuyên dùng như xe lu, xe xúc, ...
D. Nhà, đất thuộc sở hữu của nhà nước.
Câu 19: Ông Nguyễn Văn A mua một xe ô tô và đăng kýchạy taxi:
A. Phải nộp lệ phí trước bạ.
B. Không phải nộp lệ phí trước bạ.
C. Được miễn nộp lệ phí trước bạ.
D. Không có cơ sở để trả lời.
Câu 20: Doanh nghiệp A mua một căn nhà và sử dụng để làm văn phòng giới thiệu việc làm:
A. Phải nộp lệ phí trước bạ
B. Không phải nộp lệ phí trước bạ.
C. Được miễn nộp lệ phí trước bạ.
D. Được ghi nợ lệ phí trước bạ nếu gặp khó khăn về tài chính
Câu 21: Doanh nghiệp A kinh doanh taxi mua 100 chiếc xe ô tô 4 chỗ với giá mua đã có thuế GTGT 10% là 550 triệu đồng/chiếcvà 200 chiếc ô tô 7 chỗ với giá mua đã có thuế GTGT là 660 triệu. Nếu tỷ lệ (%) tính thuế trước bạ là 10%:
A. Không phải nộp lệ phí trước bạ.
B. Nộp lệ phí trước bạ: [(100 chiếc x 550 triệu/chiếc) + (200 chiếc x 660 triệu /chiếc)]x 10%.
C. Nộp lệ phí trước bạ: [(100 chiếc x 500 triệu/chiếc) + (200 chiếc x 600 triệu /chiếc)]x 10%.
D. Nộp lệ phí trước bạ: (100 chiếc + 300 chiếc) x [(550 triệu+ 660 triệu) : 2)]x 10%.
Câu 22: Bệnh viện A mua 02 chiếc xe ô tô 4 chỗ với giá mua đã có thuế GTGT 10% là 550 triệu đồng/chiếc sử dụng để đưa đón giám đốc và phó giám đốc bệnh viện. Nếu tỷ lệ (%) tính thuế trước bạ là 10%:
A. Không phải nộp lệ phí trước bạ.
B. Nộp lệ phí trước bạ: (02 chiếc x 500 triệu/chiếc) x 10%.
C. Nộp lệ phí trước bạ: (02 chiếc x 550 triệu/chiếc) x10%.
D. Được miễn nộp lệ phí trước bạ.
Câu 23: UBND Huyện A mua 05 chiếc xe ô tô 4 chỗ được sản xuất trong nước với giá mua đã có thuế GTGT 10% là 550 triệu đồng/chiếc. Nếu tỷ lệ (%) tính thuế trước bạ là 10%:
A. Không phải nộp lệ phí trước bạ.
B. Được miễn nộp lệ phí trước bạ.
C. Nộp lệ phí trước bạ: (05 chiếc x 550 triệu/chiếc) x 10%.
D. Nộp lệ phí trước bạ: (05 chiếc x 500 triệu/chiếc) x 10%.
Câu 24: Ông Trương Văn A lập hợp đồng tại Phòng công chứng tặng cho con trai là Trương Văn B 01 căn nhà. Trị giá của tài sản này được tính theo Bảng giá do UBND Tỉnh quy định là 2.000.000.000 đ. Nếu tỷ lệ (%) tính lệ phí trước bạ là 0,5%:
A. Không phải nộp lệ phí trước bạ.
B. Được miễn nộp lệ phí trước bạ.
C. Ông Trương Văn A phải nộp lệ phí trước bạ: 2.000.000.000 đ x 0,5%.
D. Ông Trương Văn B phải nộp lệ phí trước bạ: 2.000.000.000 đ x 0,5%.
Câu 25: Doanh nghiệp A mua một căn nhà có giá trị thanh toán theo hợp đồng được lập tại Phòng công chứng là 2,5 tỷ để văn phòng đại diện. Trị giá của tài sản này được tính t heo Bảng giá do UBND Tỉnh quy định là 2 tỷ. Nếu tỷ lệ (%) tính lệ phí trước bạ là 0,5%:
A. Không phải nộp lệ phí trước bạ.
B. Được miễn nộp lệ phí trước bạ.
C. Phải nộp lệ phí trước bạ: 2,5 tỷ x 0,5%.
D. Phải nộp lệ phí trước bạ: 2 tỷ x 0,5%.
Câu 26: Doanh nghiệp A mua 10 chiếc xe tải 10 tấn để vận chuyển hàng hóa với giá có thuế GTGT 10% là 880 triệu/chiếc. Trị giá của tài sản này được tính theo Bảng giá do UBND Tỉnh quy định là 900 triệu/chiếc. Doanh nghiệp A phải nộp lệ phí trước bạ:
A. 10 chiếc x 800 triệu x Tỷ lệ (%) lệ phí trước bạ.
B. 10 chiếc x 880 triệu/chiếc x Tỷ lệ (%) lệ phí trước bạ.
C. 10 chiếc x 900 triệu x Tỷ lệ (%) lệ phí trước bạ.
D. Không có câu nào đúng.
Câu 27: Sau khi mua, nhận chuyển chuyển nhượng tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ, thời gian kê khai nộp lệ phí trước bạ:
A. Ngay sau khi mua tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ.
B. 10 ngày.
C. 20 ngày.
D. 30 ngày.
Câu 28: Nơi kê khai và nộp lệ phí trước bạ:
A. Cơ quan thuế nơi tổ chức đặt trụ sở.
B. Cơ quan thuế nơi tổ chức đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân đăng ký hộ khẩu thường trú.
C. Cơ quan thuế nơi đặt cửa hàng của người bán tài sản.
D. Bất kỳ cơ quan thuế nào.
Câu 29: Doanh nghiệp A đặt trụ sở tại Quận B (Thành phố C) mua một xe ô tô 45 chỗ của một Cửa hàng kinh doanh xe tại Thị xã X (Tỉnh Y). Doanh nghiệp A sẽ kê khai nộp lệ phí trước bạ tại:
A. Chi cục thuế quận B.
B. Chi cục thuế Thị xã X.
C. Công an quận B.
D. Công an Thị xã X.
Câu 30: Loại hình nào sau đây không phải là khu phi thuế quan:
A. Khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất.
B. Khu bảo thuế, kho bảo thuế, kho ngoại quan.
C. Khu thương mại-công nghiệp, khu kinh tế thương mại đặc biệt được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
D. Khu công nghệ cao, khu công nghiệp.
Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án Xem thêm...
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận