Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Miễn dịch học - Phần 3

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Miễn dịch học - Phần 3

  • 30/08/2021
  • 25 Câu hỏi
  • 244 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Miễn dịch học - Phần 3. Tài liệu bao gồm 25 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Luật - Môn khác. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.6 7 Đánh giá
Cập nhật ngày

20/10/2021

Thời gian

20 Phút

Tham gia thi

17 Lần thi

Câu 1: Kết quả test tuberculin âm tính cho biết rằng:

A. bệnh nhân không nhiễm vi khuẩn lao

B. bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống lao có hiệu quả

C. bệnh nhân có thể chưa được mẫn cảm với vi khuẩn lao

D. bệnh nhân mắc chứng suy giảm đáp ứng tạo kháng thể

Câu 2: Trạng thái miễn dịch ở trẻ sơ sinh:

A. chỉ là miễn dịch thụ động, có được do kháng thể từ người mẹ chuyển sang cơ thể thai nhi trong thời kỳ bào thai

B. có thể bao gồm cả miễn dịch chủ động và thụ động

C. là miễn dịch vay mượn, sau đó dần dần được thay thế bằng miễn dịch chủ động

D. bao gồm cả 3 trạng thái miễn dịch chủ động, thụ động và vay mượn

Câu 3: Cơ thể bào thai có thể có kháng thể gì, nguồn gốc của kháng thể đó là:

A. IgG, từ cơ thể mẹ chuyển sang

B. IgG, do cơ thể bào thai tự tổng hợp 

C. IgM, do cơ thể bào thai tự tổng hợp

D. Tất cả đều đúng

Câu 4: Trong quá trình gây miễn dịch, liều lượng kháng nguyên và cách gây miễn dịch ảnh hưởng như thế nào đến tính sinh miễn dịch của kháng nguyên:

A. liều kháng nguyên càng cao, tính sinh miễn dịch càng mạnh

B. liều kháng nguyên thấp nhưng được đưa vào cơ thể túc chủ hàng ngày thì tính sinh miễn dịch cũng mạnh

C. liều kháng nguyên càng cao, số lần đưa kháng nguyên càng lớn thì tính sinh miễn dịch càng mạnh

D. đưa kháng nguyên vào cơ thể túc chủ theo đường tiêu hoá không có khả năng kích thích cơ thể túc chủ sinh đáp ứng miễn dịch 

Câu 5: Một kháng nguyên protein dùng để gây miễn dịch cho một động vật thí nghiệm được coi là có tính “lạ” cao khi nào:

A. kháng nguyên đó được sử dụng lần đầu tiên trên con vật thí nghiệm này

B. kháng nguyên đó được sử dụng lần đầu tiên trên loài động vật thí nghiệm này

C. kháng nguyên đó có kích thước phân tử lớn 

D. kháng nguyên đó có nguồn gốc từ một động vật khác có sự cách biệt xa về mặt di truyền với động vật thí nghiệm

Câu 6: Lympho bào B có thể nhận diện kháng nguyên như thế nào:

A. nhận diện toàn bộ phân tử kháng nguyên (chưa được “xử lý” bởi tế bào nào khác của cơ thể) ngay cả khi lympho bào B lưu hành trong máu ngoại vi 

B. nhận diện kháng nguyên dưới dạng các quyết định kháng nguyên trên bề mặt tế bào trình diện kháng nguyên

C. nhận diện toàn bộ phân tử kháng nguyên, quá trình này diễn ra tại các cơ quan lympho ngoại vi (hạch lympho, lách)

D. nhận diện kháng nguyên với sự hỗ trợ của lympho bào TH (T hỗ trợ)

Câu 8: Người nhóm máu O trong huyết thanh có kháng thể gì?

A. chống A 

B. chống B 

C. chống A và chống B 

D. không có kháng thể chống A và chống B

Câu 12: Có thể đánh giá khả năng đáp ứng miễn dịch tế bào ở một cá thể bằng những phương pháp hoặc kỹ thuật nào dưới đây:

A. định lượng kháng thê

B. định lượng bổ thể

C. kỹ thuật ức chế di tản bạch cầu

D. Tất cả đều đúng

Câu 14: Tế bào mast có thể gắn với kháng thể IgE:

A. khi kháng thể này ở dạng tự do (chưa kết hợp với kháng nguyên) 

B. khi kháng thể này đã kết hợp với kháng nguyên 

C. khi kháng thể này đã kết hợp với kháng nguyên và cố định bổ thể 

D. cả 3 lựa chọn trên đều đúng

Câu 15: Kháng nguyên phù hợp tổ chức có ảnh hưởng trực tiếp trong những quá trình hoặc hiện tượng nào dưới đây:

A. phản ứng thải ghép

B. quá trình nhận diện kháng nguyên của lympho bào B

C. quá trình nhận diện kháng nguyên của lympho bào T

D. A và C đều đúng

Câu 16: Trong một phân tử IgM huyết thanh:

A. tất cả các vị trí kết hợp kháng nguyên đều có cấu trúc và chức năng giống nhau 

B. các vị trí kết hợp kháng nguyên có thể khác nhau giữa các phân tử IgM đơn phân

C. các vị trí kết hợp kháng nguyên có thể khác nhau ngay trong một phân tử IgM đơn phân

Câu 18: Khi tiếp xúc với kháng nguyên đặc hiệu, một phân tử IgG:

A. có thể kết hợp đồng thời với 2 quyết định kháng nguyên có bản chất khác nhau

B. chỉ có thể kết hợp đồng thời với 2 quyết định kháng nguyên giống nhau hoàn toàn

C. chỉ có thể kết hợp với một phân tử kháng nguyên mà thôi

D. Tất cả đáp án đều đúng

Câu 21: IgA trong cơ thể tồn tại dưới các dạng nào dưới đây:

A. IgA tiết, dimer

B. IgA huyết thanh, monomer

C. IgA huyết thanh, dimer

D. Tất cả đều đúng

Câu 22: Những tế bào nào dưới đây có thể tham gia trực tiếp vào hiện tượng dị ứng do IgE:

A. tế bào plasma

B. tế bào mast

C. bạch cầu ái toan

D. đại thực bào

Câu 24: Thành phần kháng thể trong các dịch tiết của cơ thể:

A. chỉ có kháng thể lớp IgA 

B. có thể có kháng thể IgM và IgA 

C. có thể có kháng thể IgM, IgG và IgA 

D. có thể có tất cả các lớp kháng thê

Câu 25: Thai nhi có thể tổng hợp kháng thể thuộc lớp:

A. chỉ có lớp IgG 

B. lớp IgG và IgM 

C. lớp IgG, IgM và IgA 

D.  tất cả các lớp kháng thê

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Miễn dịch học có đáp án

Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Miễn dịch học có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 17 Lượt thi
  • 20 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên