Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán quản trị - Phần 7

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán quản trị - Phần 7

  • 30/08/2021
  • 25 Câu hỏi
  • 396 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán quản trị - Phần 7. Tài liệu bao gồm 25 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Kế toán kiểm toán. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.4 8 Đánh giá
Cập nhật ngày

18/10/2021

Thời gian

30 Phút

Tham gia thi

10 Lần thi

Câu 1: Doanh thu an toàn của các doanh nghiệp phụ thuộc vào:

A. Kết cấu chi phí của mỗi doanh nghiệp

B. Mức độ an toàn của ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh

C. Hai câu trên đều đúng

D. Hai câu trên đều sai  

Câu 2: Khi doanh nghiệp đã vượt qua điểm hòa vốn, nếu doanh thu tăng một lượng thì lợi nhuận sẽ tăng một lượng bằng:

A. Tỉ lệ số dư đảm phí * mức tăng doanh thu

B. Tỉ lệ số dư đảm phí * Tổng doanh thu

C. Mức tăng số dư đảm phí của những sản phẩm vượt qua điểm hòa vốn

D. Các câu trên đúng

Câu 3: Đối với những doanh nghiệp SXKD nhiều loại sản phẩm, nếu doanh thu tăng một lượng bằng nhau thì những sản phẩm có tỉ lệ số dư đảm phí lớn hơn sẽ:

A. Đạt mức tăng lợi nhuận lớn hơn

B. Đạt mức tăng lợi nhuận nhỏ hơn

C. Lợi nhuận không đổi

D. Các câu trên đều sai

Câu 4: Giá bán hòa vốn tại các mức sản lượng khác nhau được xác định bằng công thức:

A. (Định phí/Sản lượng) + biến phí đơn vị.

B. Định phí đơn vị + Biến phí đơn vị.

C. Hai câu trên đều đúng

D. Hai câu trên đều sai

Câu 5: Công thức nào sau đây dùng để tính doanh thu cần đạt được để thỏa mãn mức lợi nhuận mong muốn:

A. Tổng định phí và lợi nhuận mong muốn chia cho số dư đảm phí

B. Tổng định phí và lợi nhuận mong muốn chia cho số dư đảm phí đơn vị

C. Tổng định phí và lợi nhuận mong muốn chia cho tỉ lệ số dư đảm phí

D. Các trường hợp trên đều đúng

Câu 6: Đòn bẩy kinh doanh

A. Là đại lượng được xác định bằng mối quan hệ giữa tốc độ tăng lợi nhuận với tốc độ tăng doanh thu

B. Được xác định bằng công thức: Tốc độ tăng lợi nhuận/Tốc độ tăng doanh thu

C. Được xác định bằng công thức: Tổng số dư đảm phí/Lợi nhuận trước thuế

D. Các câu trên đều đúng

Câu 7: Tác dụng của chỉ tiêu số dư đảm phí là:

A. Cho biết khả năng bù đắp chi phí của giá bán

B. Cho biết con đường tối da hóa lợi nhuận (muốn tối đa hóa lợi nhuận phải tối đa hóa số dư đảm phí)

C. Cả (a) và (b) đều đúng

D. Cả (a) và (b) đều sai

Câu 8: Công thức xác định sản lượng cần sản xuất và tiêu thụ để đạt mức lợi nhuận mong muốn là:

A. (Định phí đơn vị + Lợi nhuận mong muốn đơn vị)/Số dư đảm phí đơn vị

B. (Định phí + Mức lợi nhuận mong muốn)/Số dư đảm phí đơn vị

C. (Định phí + Mức lợi nhuận mong muốn)/(Đơn giá bán – Biến phí đơn vị)

D. (b) hoặc (c)

Câu 9: Tỉ lệ giữa biến phí và định phí so với tổng chi phí được gọi là:

A. Tỉ lệ số dư đảm phí

B. Kết cấu chi phí

C. Hai câu trên đúng

D. Hai câu trên sai

Câu 10: Doanh thu hòa vốn chịu ảnh hưởng bởi những yếu tố nào sau đây:

A. Giá bán, biến phí, định phí

B. Giá bán, biến phí và kết cấu bán hàng

C. Định phí, biến phí, kết cấu bán hàng

D. Số dư đảm phí, định phí và kêt cấu bán hàng

Câu 11: Số dư đảm phí không thay đổi khi:

A. Định phí thay đổi

B. Giá bán thay đổi

C. Biến phí thay đổi

D. Các câu trên sai

Câu 15: Khi doanh nghiệp đã vượt qua điểm hòa vốn, nếu doanh thu tăng một lượng thì lợi nhuận sẽ tăng một lượng bằng:

A. Tỉ lệ số dư đảm phí * mức tăng doanh thu

B. Tỉ lệ số dư đảm phí * Tổng doanh thu

C. Mức tăng số dư đảm phí của những sản phẩm vượt qua điểm hòa vốn

D. Các câu trên đúng

Câu 16: Đối với những doanh nghiệp SXKD nhiều loại sản phẩm, nếu doanh thu tăng một lượng bằng nhau thì những sản phẩm có tỉ lệ số dư đảm phí lớn hơn sẽ:

A. Đạt mức tăng lợi nhuận lớn hơn

B. Đạt mức tăng lợi nhuận nhỏ hơn

C. Lợi nhuận không đổi

D. Các câu trên đều sai

Câu 17: Công thức nào sau đây dùng để tính doanh thu cần đạt được để thỏa mãn mức lợi nhuận mong muốn:

A. Tổng định phí và lợi nhuận mong muốn chia cho số dư đảm phí

B. Tổng định phí và lợi nhuận mong muốn chia cho số dư đảm phí đơn vị

C. Tổng định phí và lợi nhuận mong muốn chia cho tỉ lệ số dư đảm phí

D. Các trường hợp trên đều đúng

Câu 18: Đòn bẩy kinh doanh

A. Là đại lượng được xác định bằng mối quan hệ giữa tốc độ tăng lợi nhuận với tốc độ tăng doanh thu

B. Được xác định bằng công thức: Tốc độ tăng lợi nhuận/Tốc độ tăng doanh thu

C. Được xác định bằng công thức: Tổng số dư đảm phí/Lợi nhuận trước thuế

D.  Các câu trên đều đúng

Câu 19: Tác dụng của chỉ tiêu số dư đảm phí là:

A. Cho biết khả năng bù đắp chi phí của giá bán

B. Cho biết con đường tối da hóa lợi nhuận (muốn tối đa hóa lợi nhuận phải tối đa hóa số dư đảm phí)

C. Cả (a) và (b) đều đúng

D. Cả (a) và (b) đều sai

Câu 20: Công thức xác định sản lượng cần sản xuất và tiêu thụ để đạt mức lợi nhuận mong muốn là:

A. (Định phí đơn vị + Lợi nhuận mong muốn đơn vị)/Số dư đảm phí đơn vị

B. (Định phí + Mức lợi nhuận mong muốn)/Số dư đảm phí đơn vị

C. (Định phí + Mức lợi nhuận mong muốn)/(Đơn giá bán – Biến phí đơn vị)

D. (b) hoặc (c)

Câu 21: Tỉ lệ giữa biến phí và định phí so với tổng chi phí được gọi là:

A. Tỉ lệ số dư đảm phí

B.  Kết cấu chi phí

C. Hai câu trên đúng

D. Hai câu trên sai

Câu 22: Doanh thu hòa vốn chịu ảnh hưởng bởi những yếu tố nào sau đây:

A. Giá bán, biến phí, định phí

B. Giá bán, biến phí và kết cấu bán hàng

C. Định phí, biến phí, kết cấu bán hàng

D. Số dư đảm phí, định phí và kêt cấu bán hàng

Câu 23: Số dư đảm phí không thay đổi khi:

A. Định phí thay đổi

B. Giá bán thay đổi

C. Biến phí thay đổi

D. Các câu trên sai

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán quản trị có đáp án

Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán quản trị có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 10 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên