Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa Sinh - Phần 28

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa Sinh - Phần 28

  • 30/08/2021
  • 30 Câu hỏi
  • 103 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa Sinh - Phần 28. Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Luật - Môn khác. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.8 8 Đánh giá
Cập nhật ngày

18/10/2021

Thời gian

45 Phút

Tham gia thi

0 Lần thi

Câu 2: N-acetylneuraminic acid là ví dụ của:

A. Sialic acid

B. Mucic acid

C. Glucuronic acid

D. Hippuric acid

Câu 3: Sự hấp thụ glucose có thể bị giảm trong chứng:

A. Phù thủng

B. Viêm thận

C. Còi xương

D. Viêm tủy xương

Câu 8: Sự chuyển alanine thành glucose được gọi là:

A. Đường giải

B. Sự oxid hóa decarboxyl hóa

C. Tác dụng động lực đặc hiệu

D. Đường hóa

Câu 9: Đường huyết gia tăng hoạt động các hormone vỏ thận dựa vào:

A. Gluconeogenesis

B. Glycogenolysis

C. Glucagon-like activity

D. Ức chế tiểu cầu thận

Câu 11: Cerebroside nhiều nhất:

A. Glucose

B. Fructose

C. Galactose

D. Arabinose

Câu 12: Đường mía (sucrose) được tiêm vào máu thì:

A. Biến thành frutose

B. Biến thành glucose

C. Không bị tác động đáng kể

D. Chuyển thành glucose và fructose

Câu 13: Mô chứa nhiều glycogen nhất

A. Cơ và thận

B. Thận và gan

C. Gan và cơ

D. Não và gan

Câu 14: Sự đường hóa gia tăng trong trường hợp nào:

A. Đái tháo nhạt

B. Đái tháo đường

C. Nhược giáp

D. Bệnh gan

Câu 15: Tiểu đường sinh lý gặp ở:

A. Tiểu đường do thận

B. Tiểu đường do ăn quá nhiều dưỡng chất

C. Đái tháo đường

D. Tiểu đường do Alloxan

Câu 17: Cơ tạo lactic acid từ glucose. Hiện tượng này là:

A. Đường giải thiếu khí

B. Oxy hóa

C. Oxidative phosphorylation

D. Đường giải kỵ khí

Câu 18: Glucose vào tế bào bởi:

A. Vận chuyển không phụ thuộc insulin

B. Vận chuyển phụ thuộc insulin

C. Vận chuyển trung gian enzyme

D. Cả (A) và (B)

Câu 19: Sự thủy phân của Glucose-6-phosphate được xúc tác bởi một phosphatase đặc trưng chỉ tìm thấy ở:

A. Gan, ruột và thận

B. Não, lách và tuyến thượng thận

C. Cơ vân 

D. Huyết tương

Câu 20: Sự hình thành citrate từ oxalo acetate và acetyl CoA là:

A. Sự ô xy hóa

B. Sự khử

C. Sự ngưng tụ

D. Sự thủy giải

Câu 21: Hai trường hợp mà sự đường hóa gia tăng:

A. Đái tháo đường và xơ vữa động mạch

B. Đang ăn cơm và nhiễm độc tuyến giáp

C. Đái tháo đường và sự thiếu ăn

D. Hấp thu cồn và hút thuốc lá

Câu 23: Tổng Glucose trong cơ thể là khoảng ________ gm.

A. 10–15

B. 20–30

C. 40–50

D. 60–80 

Câu 24: Tổng hợp Glucose từ amino acids được gọi là:

A. Đường giải

B. Đường hóa

C. Sự tạo glucogen

D. Sự tạo thành lipid

Câu 28: So với trạng thái nghỉ ngơi, sự co cơ mạnh cho thấy:

A. Tăng chuyển đổi pyruvate thành lactate

B. Giảm sự oxy hóa pyruvate thành CO2 và nước

C. Giảm tỉ lệ NADH/NAD+

D. Giảm nồng độ AMP 

Câu 29: Phân tử nào sau đây không thể làm tăng sự tổng hợp glucose?

A. Lactate

B. Glycerol

C. α-ketoglutarate

D. Acetyl CoA 

Câu 30: Sự chuyển pyruvate thành acetyl CoA và CO2:

A. Là khả nghịch

B. Có sự góp mặt của lipoic acid 

C. Dựa vào coenzyme biotin 

D. Xảy ra trong cytosol 

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa Sinh có đáp án

Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa Sinh có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 45 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên