Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Giải phẫu bệnh - Phần 2. Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Luật - Môn khác. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
20/10/2021
Thời gian
40 Phút
Tham gia thi
40 Lần thi
Câu 1: Viêm phế nang phù hay gặp trong:
A. Sung huyết phổi do tim
B. Huyết khối động mạch phổi
C. Sốc các loại
D. Đáp án A và C
Câu 2: Viêm phế nang chảy máu thường gặp trong bệnh lý:
A. Viêm phổi do phế cầu khuẩn
B. Viêm phổi do virus cúm
C. Sốc các loại
D. Tất cả đáp án trên
Câu 3: Hiện tượng quá sản tế bào biểu mô trụ phế quản chứng tỏ phế quản đang bị:
A. Viêm do lao
B. Viêm do vi rút
C. Viêm mạn tính
D. Chấn thương phổi
Câu 4: Hiện tượng xuất tiết ở niêm mạc phế quản khi thời tiết lạnh nhiều là do:
A. Niêm mạc phế quản bị kích thích
B. Tế bào tuyến phế quản tăng chế tiết
C. Tế bào có lông chuyển giảm hay ngừng hoạt động
D. Tất cả đáp án trên
Câu 5: Bệnh phế quản - phế viêm ở trẻ em gặp trong mùa lạnh nhiều gấp 2-3 lần mùa nóng do:
A. Giảm sức đề kháng cơ thể
B. Cơ thể tăng sức đề kháng
C. Do vi khuẩn tăng độc lực trong mùa lạnh
D. Do thiếu ánh nắng mặt trời nên vi khuẩn phát triển
Câu 6: Nguyên nhân chính dẫn đến tỷ lệ tử vong cao trong bệnh viêm phế quản- phổi hơn là viêm phổi thùy là do:
A. Bệnh thường diễn ra cấp tính
B. Bệnh thường có biểu hiện nhiễm trùng nhiễm độc nặng
C. Do nhiều loại vi khuẩn khác nhau
D. Do đặc điểm tổn thương lan tỏa ở cả phế quản lẫn phế nang
Câu 7: Để giảm thiểu tỷ lệ tử vong trong phế quản - phế viêm cần giữ cho trẻ em được:
A. Mặc đủ ấm trong mùa đông
B. Ăn uống đủ chất
C. Dùng kháng sinh ngay khi sốt, khó thở
D. Tất cả đáp án trên
Câu 8: Trên hình ảnh vi thể, người ta có thể gặp hình ảnh nhiều típ mô bệnh học khác nhau, chọn cách ghi trả lời kết quả xét nghiệm:
A. Típ mô học nào chiếm ưu thế nhất
B. Típ mô học nào thường chiếm tỷ lệ cao trong ung thư phổi nói chung
C. Típ mô học nào có kèm tổn thương hoại tử, chảy máu
D. Tất cả đáp án trên
Câu 9: Hiện tượng hoại tử mỡ nhiều ổ ở phổi là một dấu hiệu tổn thương hay gặp đi kèm trong:
A. Ung thư phế quản
B. Phế viêm
C. Phế quản phế viêm
D. Hen phế quản
Câu 10: Biến chứng của viêm phổi thuỳ thường gặp là:
A. Ung thư phế quản
B. Hen phế quản
C. Giãn phế quản
D. Ap xe phổi
Câu 11: Dịch màng phổi có máu hay gặp trong:
A. Ung thư phế quản
B. Hen phế quản
C. Viêm phế quản mạn
D. Viêm phổi thùy
Câu 13: Phương pháp tế bào học được đưa vào giảng dạy chính thức ở nước ta từ:
A. 30 năm
B. 25 năm
C. 20 năm
D. 15 năm
Câu 14: Phương pháp tế bào học được đưa vào giảng dạy chính thức ở Đ HY Huế từ:
A. 1980
B. 1985
C. 1990
D. 1995
Câu 15: Kết quả chẩn đoán chính xác của giải phẫu bệnh đạt từ 80- 90- 96% tuỳ thuộc vào:
A. Kỹ năng, kinh nghiệm thầy thuốc
B. Phương tiện, trang thiết bị
C. Sự phối hợp giữa các xét nghiệm tế bào học và mô bệnh học
D. Tất cả đáp án đều đúng
Câu 16: Khi chọc làm xét nghiệm các khối u ở ổ bụng,biến chứng đáng lo ngại nhất là:
A. Chảy máu
B. Nhiễm trùng tại chỗ kim chọc
C. Viêm phúc mạc do thủng tạng rỗng
D. Di căn ung thư
Câu 17: Khi chọc hút tế bào bằng kim nhỏ đối với một khối u có đường kính d= 1cm, vị trí kim nên chọc là:
A. 1/4 chiều dày của u
B. 1/2 chiều dày của u
C. Xuyên qua u
D. 3/4 chiều dày của u
Câu 18: Khi chọc hút tế bào bằng kim nhỏ đối với một khối u có đường kính d= 5cm, vị trí kim nên chọc là:
A. 1/4 chiều dày của u
B. 1/2 chiều dày của u
C. Xuyên qua u
D. 3/4 chiều dày của u
Câu 19: Trong bệnh phẩm sinh thiết qua nội soi dạ dày giả sử kết quả đọc đều đúng, tế bào học được đọc là K nhưng sinh thiết lại là viêm, tình huống xảy ra là do:
A. Do sinh thiết lấy sai vị trí
B. Do sinh thiết lấy không đủ thành phần
C. Do tế bào học bị dương tính giả
D. A và B
Câu 20: Khi chọc tế bào bằng kim nhỏ xảy ra tai biến bệnh nhân bị choáng ngất bạn nhận định đây là:
A. Sốc phản vệ
B. Choáng ngất do tâm lý
C. Sốc do đau đớn
D. Sốc chảy máu
Câu 21: Bệnh nhân có một khối u sùi to ở mặt trên lưỡi, chọn xét nghiệm nào phù hợp để chẩn đoán:
A. Tế bào học chọc
B. Tế bào học áp
C. Sinh thiết bấm
D. Tế bào học bong
Câu 22: Một bệnh nhân siêu âm phát hiện thấy u bất thường ở nội mạc tử cung, bạn nên chọn xét nghiệm nào phù hợp nhất để chẩn đoán:
A. Phiến đồ túi cùng sau âm đạo
B. Phiến đồ cổ tử cung
C. Chọc hút tế bào cổ tử cung
D. Nạo buồng tử cung
Câu 23: Một bệnh nhân bị u giáp , có triệu chứng cường giáp có thể chọc hút tế bào bằng kim nhỏ khi:
A. Mạch < 100l/ phút
B. Mạch < 120l/ phút
C. Từ 100 - 120l/ phút
D. Tất cả đều đúng
Câu 24: Chọn yếu tố bảo vệ chủ động của phế nang:
A. Lớp surfactant
B. Phế bào I. II
C. Màng đáy
D. Mô đệm khoảng kẽ
Câu 25: Chọn yếu tố bảo vệ thụ động của phế nang:
A. Lớp surfactant
B. Màng đáy
C. Mô đệm khoảng kẽ
D. Tất cả đáp án trên
Câu 26: Chọn chức năng miễn dịch thể dịch của chất nhầy niêm mạc phế quản:
A. Giảm mất nước đường hô hấp
B. Dính bụi và vi khuẩn
C. Chống kích ứng trực tiếp
D. Chống nhiễm khuẩn bằng kháng thể
Câu 27: Chọn yếu tố bảo vệ cơ học của chất nhầy niêm mạc phế quản trước sự tấn công của vi khuẩn:
A. Giảm mất nước đường hô hấp
B. Dính bụi và vi khuẩn
C. Chống kích ứng trực tiếp
D. B và C
Câu 28: Tìm tổn thương đặc trưng cho phế quản phế viêm trong các tổn thương vi thể dưới đây:
A. Tổn thương xen kẽ
B. Vừa có viêm phế quản vừa có viêm phế nang
C. Tổn thương không đồng đều
D. Tổn thương khu trú, đồng đều
Câu 29: .Chọn các biến chứng do viêm phế quản - phổi gây ra:
A. Ap xe phổi
B. Nhục hóa phổi
C. Giãn phế quản
D. Tất cả đáp án trên
Câu 30: Chọn tổn thương có nguy cơ cao trong các nguyên nhân hỗ trợ gây K phế quản:
A. Di truyền
B. Chấn thương
C. Lao phổi
D. Viêm phế quản mạn
Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Giải phẫu bệnh có đáp án Xem thêm...
- 40 Lượt thi
- 40 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận