Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Công nghệ chế tạo máy - Phần 3

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Công nghệ chế tạo máy - Phần 3

  • 30/08/2021
  • 25 Câu hỏi
  • 217 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Công nghệ chế tạo máy - Phần 3. Tài liệu bao gồm 25 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Khoa học - Kỹ thuật. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.9 8 Đánh giá
Cập nhật ngày

18/10/2021

Thời gian

45 Phút

Tham gia thi

12 Lần thi

Câu 1: Mâm cặp tự định tâm là:

A. Mâm cặp 2 chấu.

B. Mâm cặp 3 chấu.

C. Mâm cặp 4 chấu

D. Cả a và b đều đúng

Câu 2: Mâm cặp thường được sử dụng để gá đặt những chi tiết không đối xứng hoặc hình thù phức tạp:

A. Mâm cặp 3 chấu.

B. Mâm cặp 2 chấu.

C. Mâm cặp 4 chấu

D. Cả a và c đều đúng.

Câu 3: Mâm cặp 3 chấu là loại đồ gá           trên máy tiện:

A. Đồ gá tổ hợp

B. Đồ gá chuyên dùng.

C. Đồ gá vạn năng.

D. Cả a, b và c đều đúng.

Câu 4: Để gá đặt phôi chính xác theo chiều trục, ta dùng:

A. Mũi tâm cứng thông dụng

B. Mũi tâm lớn.

C. Mũi tâm có khía rãnh

D. Mũi tâm tự lựa

Câu 5: Khi gia công các trục dài có L/D > 10, ta cần dùng thêm            để tăng độ cứng vững cho chi tiết.

A. Tốc kẹp.

B. Luynét.

C. Bộ phận đỡ điều chỉnh.

D. Chốt tỳ tự định vị.

Câu 6: Đồ gá tiện mặt cầu tự động là loại đồ gá           trên máy tiện.

A. Đồ gá chuyên dùng

B. Đồ gá vạn năng.

C. Đồ gá tổ hợp

D. Cả a và c đều đúng

Câu 8: Đầu phân độ là một loại đồ gá chuyên dùng trên máy phay, có thể gia công được:

A. Phay các rãnh cong hoặc chữ T.

B. Phay then hoa.

C. Phay bánh răng

D. Cả b và c đều đúng

Câu 9: Để dẫn hướng nhiều dụng cụ cắt, ta dùng:

A. Bạc dẫn hướng cố định có gờ

B. Bạc dẫn hướng tháo lắp nhanh.

C. Bạc dẩn hướng dễ thay thế.

D. Bạc dẫn hướng cố định không có gờ.

Câu 14: Phương pháp gia công định hình là phương pháp cắt gọt xuất phát từ:

A. Máy cắt kim loại.

B. Yêu cầu chất lượng chi tiết gia công. 

C. Bề mặt chi tiết gia công.

D. Nguyên lý tạo hình bề mặt

Câu 16: Tiện có thể gia công:

A. Mặt trụ ngoài và trong. 

B. Mặt phẳng. 

C. Mặt định hình tròn xoay.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 17: Tiện bị hạn chế khi gia công bề mặt:

A. Lỗ sâu.

B. Mặt đầu.

C. Mặt ren nhiều đầu mối.

D. Mặt định hình tròn xoay

Câu 18: Nguyên nhân nào không là đặc điểm của bào:

A. Tốc độ cắt thấp.

B. Đồ gá đơn giản.

C. Có hành trình chạy không.

D. Có thể dùng nhiều lưỡi cắt cùng cắt.

Câu 19: Khi nào dùng phương pháp bào mà không dùng phay:

A. Gia công mặt phẳng có chiều rộng lớn.

B. Gia công mặt bậc.

C. Gia công mặt phẳng có chiều rộng hẹp và dài.

D. Gia công phá vật đúc.

Câu 20: Bào và xọc là những phương pháp gia công được dùng rộng rãi trong sản xuất:

A. Đơn chiếc

B. Hàng loạt lớn

C. Hàng loạt nhỏ

D. Cả a và c đều đúng.

Câu 21: Phay là phương pháp gia công kim loại có:

A. Độ chính xác cao

B. Năng suất cao

C. Độ bóng cao

D. Tính kinh tế cao

Câu 22: Phay thô đạt độ bóng bề mặt:

A. Cấp 2÷3

B. Cấp 3÷4

C. Cấp 4÷5

D. Cấp 5÷6

Câu 23: Phay có thể gia công:

A. Mặt phẳng

B. Mặt bậc

C. Mặt tròn xoay

D. Tất cả đều đúng

Câu 24: Để phân loại dao phay, người ta căn cứ vào:

A. Biên dạng răng cắt.

B. Hình dáng bề ngoài dao.

C. Số lưỡi cắt.

D. Cả a và b đều đúng.

Câu 25: Chiều quay của dao phay và chiều tịnh tiến của bàn máy ngược chiều nhau là:

A. Phay nghịch

B. Phay thuận

C. Cả a và b đều đúng

D. Cả a và b đều sai

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Công nghệ chế tạo máy có đáp án

Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Công nghệ chế tạo máy có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 12 Lượt thi
  • 45 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên