Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp - Phần 7

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp - Phần 7

  • 30/08/2021
  • 20 Câu hỏi
  • 92 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp - Phần 7. Tài liệu bao gồm 20 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Luật - Môn khác. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.2 5 Đánh giá
Cập nhật ngày

20/10/2021

Thời gian

25 Phút

Tham gia thi

1 Lần thi

Câu 1: Hợp tác xác bị buộc phải giải thể trong trường hợp sau:

A. Trong thời hạn 18 tháng kể từ ngày được cấp giầy chứng nhận đăng ký kinh doanh mà HTX không tiến hành hoạt động

B. Trong thời hạn 18 tháng mà không triệu tập được đại hội xã viên thường kỳ mà không có lý do chính đáng

C. Cả 2 đều đúng

D. Cả 2 đều sai

Câu 2: Người nước ngoài có thể đầu tư vào Việt nam dưới hình thức:

A. Hợp đồng hợp tác kinh doanh

B. Công ty liên doanh

C. Hộp tác xã

D. Cả ba câu đều đúng

Câu 3: Dự án có vốn đầu tư trong nước với quy mô vốn đầu tư là 200 tỷ đồng và không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện phải làm thủ tục:

A. Đăng ký đầu tư

B. Thẩm tra dự án đầu tư

C. Không phải làm thủ tục nào cả

D. Có thể chọn thủ tục nào cũng được

Câu 4: Một trong những điều kiện quan trọng để một dự án có vốn đầu tư nước ngoài được cấp giấy phép đầu tư dưới hình thức đăng ký là:

A. Giá trị của dự án dưới 300 tỷ đồng

B. Không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện

C. Cả hai câu trên đều đúng

D. Cả hai câu trên đều sai

Câu 5: Trong công ty TNHH có từ 2 thành viên trở lên, khi muốn chuyển nhượng phần vốn góp:

A. Phải rao bán trên báo địa phương trong 3 số liên tiếp

B. Phải được Hội đồng thành viên đồng ý

C. Cả 2 câu trên đều đúng

D. Cả 2 câu trên đều sai

Câu 6: Công ty TNHH có từ 2 thành viên trở lên phải có Ban kiểm soát khi:

A. Có từ 10 thành viên trở lên

B. Có từ 11 thành viên trở lên và có một thành viên là tổ chức sở hữu từ 10% vốn điều lệ của công ty

C. Có từ 12 thành viên trở lên

D. Các câu trên đều sai

Câu 7: Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH một thành viên mà chủ sỡ hữu là tổ chức gồm:

A. Hội đồng thành viên, Giám đốc, Ban kiểm soát gồm 5 người

B. Chủ tịch công ty, Giám đốc, Ban kiểm soát gồm 5 người

C. Cả 2 câu trên đều sai

D. Cả 2 câu trên đều đúng

Câu 8: Trong công ty TNHH một thành viên là cá nhân, chủ sở hữu là:

A. Chủ tịch công ty

B. Chủ tịch hội đồng thành viên

C. Trưởng Ban kiểm soát

D. Các câu trên đều đúng

Câu 9: Hội đồng quản trị là cơ quan có quyền quản lý trong:

A. Công ty TNHH có từ 2 thành viên trở lên

B. Công ty Cổ phần

C. Công ty hợp danh

D. Không có câu nào đúng

Câu 11: Mua cổ phần có thể được xem là hỉnh thức đầu tư:

A. Trực tiếp

B. Gián tiếp

C. Cả 2 câu trên đều đúng

D. Cả 2 câu trên đều sai

Câu 13: Công ty hợp dan là công ty được thành lập bởi:

A. Hai công ty có sẵn kết hợp lại với nhau

B. Phải có ít nhất hai cá nhân chịu trách nhiệm vô hạn

C. Phải có ít nhất hai thành viên chịu trách nhiệm vô hạn

D. Phải có ít nhất hai thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn

Câu 14: Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền cho thuê doanh nghiệp của mình nhưng đối với những hoạt động của doanh nghiệp trong quá trình cho thuê:

A. Phải chịu trách nhiệm trước pháp luật

B. Không phải chịu trách nhiệm trước pháp luật

C. Chịu trách nhiệm đối với người thuê doanh nghiệp

D. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và người thuê doanh nghiệp

Câu 15: Theo luật thương mại Việt Nam hiện hành, hợp đồng mua bán hàng hóa có thể được xác lập bằng hình thức:

A. Lời nói hoặc hành vi cụ thể

B. Chỉ bằng hình thức văn bản

C. Có thể bằng email

D. Câu b) là câu trả lời sai

Câu 16: Khi thỏa thuận mức phạt vi phạm hợp đồng, các bên có thể thỏa thuận mức phạt:

A. Tối đa là 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm

B. Tối đa 8% giá trị của hợp đồng đó

C. Tối đa là 100% giá trị hợp đồng đó

D. Không có câu nào đúng

Câu 17: Khi hợp đồng bị tuyên bố vô hiệu thì:

A. Không làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự của các bên kể từ thời điểm xác lập

B. Các bên phải hoàn trả lại cho nhau những gì đã nhận từ việc giao kết hợp đồng đó vầ bên có lỗi gây thiệt hại phải có trách nhiệm bồi thường

C. Các câu trên đều sai

D. Các câu trên đều đúng

Câu 18: Hậu quả pháp lý của việc đình chỉ hợp đồng:

A. Các bên phải hoàn trả lại cho nhau những gì đã nhận từ việc giao kết hợp đồng đó

B. Các bên không phải tiếp tục thực hiện hợp đồng và bên đã thực hiện nghĩa vụ có quyền yêu cầu bên kia thực hiện nghĩa vụ đối ứng

C. Hợp đồng vẫn còn hiệu lực

D. Các câu trên đều sai

Câu 19: Thời hiệu khỏi kiện đối với tranh chấp về hợp đồng mua bán hàng hóa là:

A. 2 năm kể từ ngày ký kết hợp đồng

B. 2 năm kể từ ngày quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm

C. 3 năm kể từ ngày ký kết hợp đồng

D. 3 năm kể từ ngày quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm

Câu 20: Theo luật thương mại Việt Nam hiện hành, thời hạn khiếu nại về số lượng hàng hóa là:

A. 3 tháng kể từ ngày giao hàng

B. 6 tháng kể từ ngày giao hàng

C. 9 tháng kể từ ngày giao hàng

D. Không có câu nào đúng

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp có đáp án

Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 1 Lượt thi
  • 25 Phút
  • 20 Câu hỏi
  • Sinh viên