Bộ 600 Câu trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe Ôtô B2, C, D, E mới nhất có đáp án - Phần 5

Bộ 600 Câu trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe Ôtô B2, C, D, E mới nhất có đáp án - Phần 5

  • 30/08/2021
  • 35 Câu hỏi
  • 188 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ 600 Câu trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe Ôtô B2, C, D, E mới nhất có đáp án - Phần 5. Tài liệu bao gồm 35 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Trắc nghiệm bằng lái. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.3 7 Đánh giá
Cập nhật ngày

14/10/2021

Thời gian

22 Phút

Tham gia thi

0 Lần thi

Câu 1: Sử dụng rượu bia khi lái xe, nếu bị phát hiện thì bị xử lý như thế nào?

A. Chỉ bị nhắc nhở.

B. Bị xử phạt hành chính hoặc có thể bị xử lý hình sự tùy theo mức độ vi phạm.

C. Không bị xử lý hình sự.

Câu 2: Bạn đang lái xe trong khu dân cư, có đông xe qua lại, nếu muốn quay đầu bạn cần làm gì để tránh ùn tắc và đảm bảo an toàn giao thông?

A. Đi tiếp đến điểm giao cắt gần nhất hoặc nơi có biển báo cho phép quay đầu xe.

B. Bấm đèn khẩn cấp và quay đầu xe từ từ bảo đảm an toàn.

C. Bấm còi liên tục khi quay đầu để cảnh báo các xe khác.

D. Nhờ một người ra hiệu giao thông trên đường chậm lại trước khi quay đầu.

Câu 3: Người đủ 16 tuổi được điều khiển các loại xe nào dưới đây?

A. Xe mô tô 2 bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên.

B. Xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3.

C. Xe ô tô tải dưới 3,5 tấn; xe chở người đến 9 chỗ ngồi.

D. Tất cả các ý nêu trên.

Câu 4: Khi dạy thực hành lái xe, giáo viên phải mang theo các giấy tờ gì dưới đây?

A. Phải mang theo phù hiệu “Giáo viên dạy lái xe”, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực, giấy phép xe tập lái do cơ quan có thẩm quyền cấp còn hiệu lực.

B. Phải mang theo phù hiệu “học viên tập lái xe” và kế hoạch học tập của khóa học;

C. Phải mang theo giấy chứng nhận Giáo viên dạy thực hành lái xe, biên lai thu phí bảo trì đường bộ.

Câu 5: Khi tránh xe đi ngược chiều, các xe phải nhường đường như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

A. Nơi đường hẹp chỉ đủ cho một xe chạy và có chỗ tránh xe thì xe nào ở gần chỗ tránh hơn phải vào vị trí tránh, nhường đường cho xe kia đi.

B. Xe xuống dốc phải nhường đường cho xe đang lên dốc; xe nào có chướng ngại vật phía trước phải nhường đường cho xe không có chướng ngại vật đi trước.

C. Xe lên dốc phải nhường đường cho xe xuống dốc; xe nào không có chướng ngại vật phía trước phải nhường đường cho xe có chướng ngại vật đi trước.

D. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 6: Người lái xe phải giảm tốc độ thấp hơn tốc độ tối đa cho phép (có thể dừng lại một cách an toàn) trong trường hợp nào dưới đây?

A. Khi có báo hiệu cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường; khi chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế; khi qua nơi đường giao nhau, nơi đường bộ giao nhau với đường sắt; đường vòng; đường có địa hình quanh co, đèo dốc.

B. Khi qua cầu, cống hẹp; khi lên gần đỉnh dốc, khi xuống dốc, khi qua trường học, khu đông dân cư, khu vực đang thi công trên đường bộ; hiện trường xảy ra tai nạn giao thông.

C. Khi điều khiển xe vượt xe khác trên đường quốc lộ, đường cao tốc.

D. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 7: Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường đôi có dải phân cách giữa (trừ đường cao tốc), loại xe nào dưới đây tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 70 km/h?

A. Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông).

B. Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, xe gắn máy.

C. Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn.

D. Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải đến 3,5 tấn.

Câu 8: Tại nơi đường giao nhau, người lái xe đang đi trên đường không ưu tiên phải xử lý như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

A. Tăng tốc độ qua đường giao nhau để đi trước xe đi trên đường ưu tiên.

B. Giảm tốc độ qua đường giao nhau để đi trước xe đi trên đường ưu tiên.

C. Nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên từ bất kỳ hướng nào tới.

Câu 9: Người lái xe khách, xe buýt cần thực hiện những nhiệm vụ gì dưới đây?

A. Luôn có ý thức về tính tổ chức, kỷ luật, thực hiện nghiêm biểu đồ xe chạy được phân công; thực hiện đúng hành trình, lịch trình, đón trả khách đúng nơi quy định; giúp đỡ hành khách khi đi xe, đặc biệt là những người khuyết tật, người già, trẻ em và phụ nữ có thai, có con nhỏ.

B. Luôn có ý thức về tính tổ chức, kỷ luật, thực hiện linh hoạt biểu đồ xe chạy được phân công để tiết kiệm chi phí; thực hiện đúng hành trình, lịch trình khi có khách đi xe, đón trả khách ở những nơi thuận tiện cho hành khách đi xe.

Câu 10: Xe vận chuyển hàng nguy hiểm phải chấp hành những quy định nào dưới đây?

A. Phải có giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp, xe vận chuyển hàng nguy hiểm không được dừng, đỗ nơi đông người, những nơi dễ xảy ra nguy hiểm.

B. Phải được chuyên chở trên xe chuyên dùng để vận chuyển hàng nguy hiểm; xe vận chuyển hàng nguy hiểm phải chạy liên tục không được dừng, đỗ trong quá trình vận chuyển.

C. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 11: Trong các hành vi dưới đây, người lái xe mô tô có văn hóa giao thông phải ứng xử như thế nào?

A. Điều khiển xe đi bên phải theo chiều đi của mình; đi đúng phần đường, làn đường quy định; đội mũ bảo hiểm đạt chuẩn, cài quai đúng quy cách.

B. Điều khiển xe đi trên phần đường, làn đường có ít phương tiện tham gia giao thông.

C. Điều khiển xe và đội mũ bảo hiểm ở nơi có biển báo bắt buộc đội mũ bảo hiểm.

Câu 12: Khi điều khiển ô tô xuống dốc cao, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào dưới đây để đảm bảo an toàn?

A. Tăng lên số cao, nhả bàn đạp ga ở mức độ phù hợp, kết hợp với phanh chân để khống chế tốc độ.

B. Về số thấp, nhả bàn đạp ga ở mức độ phù hợp, kết hợp với phanh chân để khống chế tốc độ.

C. Về số không (0), nhả bàn đạp ga ở mức độ phù hợp, kết hợp với phanh chân để khống chế tốc độ.

Câu 14: Khi điều khiển xe ô tô ra khỏi đường cao tốc người lái xe cần thực hiện như thế nào dưới đây để bảo đảm an toàn giao thông?

A. Quan sát phía trước để tìm biển báo chỉ dẫn “Lối ra đường cao tốc”, kiểm tra tình trạng giao thông phía sau và bên phải, nếu đảm bảo điều kiện an toàn thì phát tín hiệu và điều khiển xe chuyển dần sang làn đường giảm tốc và ra khỏi đường cao tốc.

B. Quan sát về phía trước để tìm biển báo chỉ dẫn “Lối ra đường cao tốc”, trường hợp vượt qua “Lối ra đường cao tốc” thì phát tín hiệu, di chuyển sang làn đường giảm tốc và lùi xe quay trở lại.

Câu 15: Bánh xe lắp cho xe ô tô phải đảm bảo an toàn kỹ thuật như thế nào dưới đây?

A. Đủ số lượng, đủ áp suất, đúng cỡ lốp của nhà sản xuất hoặc tài liệu kỹ thuật quy định; lốp bánh dẫn hướng hai bên cùng kiểu hoa lốp, chiều cao hoa lốp đồng đều; không sử dụng lốp đắp; lốp không mòn đến dấu chỉ báo độ mòn của nhà sản xuất, không nứt, vỡ, phồng rộp làm hở lớp sợi mành.

B. Vành, đĩa vành đúng kiểu loại, không rạn, nứt, cong vênh; bánh xe quay trơn, không bị bó kẹt hoặc cọ sát vào phần khác; moay ơ không bị rơ; lắp đặt chắc chắn, đủ các chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng.

C. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 16: Khi động cơ ô tô đã khởi động, bảng đồng hồ xuất hiện ký hiệu như hình vẽ dưới đây, báo hiệu tình trạng như thế nào của xe ô tô?

A. Báo hiệu hệ thống chống bó cứng khi phanh bị lỗi.

B. Áp suất lốp không đủ.

C. Đang hãm phanh tay.

D. Cần kiểm tra động cơ.

Câu 17: Khi gặp biển nào thì xe mô tô hai bánh được đi vào?

A. Không biển nào.

B. Biển 1 và 2.

C. Biển 2 và 3.

D. Cả ba biển.

Câu 18: Biển nào là biển “Cấm đi ngược chiều”?

A. Biển 1.

B. Biển 2.

C. Cả ba biển.

Câu 19: Biển nào cấm máy kéo?

A. Biển 1 và 2.

B. Biển 1 và 3.

C. Biển 2 và 3.

D. Cả ba biển.

Câu 21: Các biển này có ý nghĩa gì?

A. Nơi đường sắt giao nhau với đường bộ.

B. Nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ.

C. Để báo trước sắp đến vị trí đường sắt giao không vuông góc với đường bộ, không có người gác và không có rào chắn.

Câu 25: Biển nào chỉ dẫn cho người đi bộ sử dụng hầm chui qua đường?

A. Biển 1.

B. Biển 2.

C. Cả hai biển.

D. Không biển nào.

Câu 28: Xe nào đỗ vi phạm quy tắc giao thông?

A. Chỉ mô tô.

B. Chỉ xe tải.

C. Cả ba xe.

D. Chỉ mô tô và xe tải.

Câu 29: Xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

A. Xe khách.

B. Mô tô.

C. Xe con.

D. Xe con và mô tô.

Câu 30: Người lái xe điều khiển xe chạy theo hướng nào là đúng quy tắc giao thông?

A. Chỉ hướng 2.

B. Hướng 1 và 2.

C. Tất cả các hướng trừ hướng 3.

D. Tất cả các hướng trừ hướng 4.

Câu 31: Các xe đi theo hướng mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

A. Xe khách, xe tải.

B. Xe khách, xe con.

C. Xe con, xe tải.

D. Xe khách, xe tải, xe con.

Câu 32: Xe tải phía trước có tín hiệu xin chuyển làn đường, bạn xử lý như thế nào trong trường hợp này?

A. Bật tín hiệu xin chuyển làn đường sang trái để vượt xe tải.

B. Phanh xe giảm tốc độ chờ xe tải phía trước chuyển làn đường.

C. Bấm còi báo hiệu và vượt qua xe tải trên làn đường của mình.

Câu 34: Bạn xử lý như thế nào trong trường hợp này?

A. Tăng tốc độ, đi qua vạch người đi bộ sang đường, để người đi bộ sang đường sau.

B. Giảm tốc độ, đi qua vạch người đi bộ sang đường, để người đi bộ sang đường sau.

C. Giảm tốc độ, để người đi bộ sang đường trước, sau đó cho xe đi qua vạch người đi bộ sang đường.

Câu 35: Xe nào được đi trước trong trường hợp này?

A. Xe con, xe tải, xe của bạn.

B. Xe tải, xe con, xe của bạn.

C. Xe tải, xe con, xe của bạn.

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ 600 Câu trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe Ôtô B2, C, D, E mới nhất có đáp án

Chủ đề: Bộ 600 Câu trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe Ôtô B2, C, D, E mới nhất có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 22 Phút
  • 35 Câu hỏi
  • Người đi làm