Câu hỏi: Yếu tố giúp phân loại vận chuyển chủ động:
A. Chất mang
B. Hướng vận chuyển
C. Nguồn gốc ATP
D. Mức tiêu thụ ATP
Câu 1: Áp lực cơ bản của niệu quản:
A. Có trị số cao do co cơ tạo ra
B. Thay đổi theo từng đoạn ống
C. Có tác dụng đẩy nước tiểu
D. Giúp chứa đựng nước tiểu
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Tác dụng của aldosteron, ngoại trừ:
A. Tái hấp thu muối
B. Tái hấp thu nước
C. Làm tăng độ lọc cầu thận (GFR)
D. Giãn mạch, giảm huyết áp
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Vận chuyển chủ động qua màng tế bào, Chọn câu sai:
A. Luôn cần năng lượng và chất mang
B. Ngược hướng Gradiant
C. Giúp chênh lệch bậc thang ngày càng rộng ra
D. Tất cả đều sai
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Chọn câu sai. Áp lực co cơ:
A. Do sóng nhu động đường tiết niệu gây ra
B. Thay đổi theo từng đoạn
C. Thể hiện tính trương lực
D. Giúp nước tiểu đi từ trên niệu quản xuống bàng quang
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Mức vận chuyển tối đa của một chất (Tm) là:
A. Mức tối đa chất đó có thể được lọc
B. Mức tối đa có thể được tái hấp thu hoặc được bài tiết
C. Mức tối đa chất có thể được pha loãng trong nước tiểu
D. Mức tối đa chất đó có thể được cô đặc trong nước tiểu
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Vai trò của bơm Na+ K+ ATPase:
A. là nguyên nhân chính tạo điện tích âm bên trong màng
B. làm cho các điện tích âm bên trong ít hơn bên ngoài màng
C. góp phần tạo giai đoạn tái cực khi màng bị kích thích
D. góp phần tạo giai đoạn khử cực khi màng bị kích thích
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh lý học - Phần 18
- 0 Lượt thi
- 60 Phút
- 50 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh lý học có đáp án
- 599
- 35
- 50
-
61 người đang thi
- 472
- 13
- 50
-
43 người đang thi
- 454
- 13
- 50
-
76 người đang thi
- 488
- 13
- 50
-
30 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận