Câu hỏi: Xét nghiệm thời gian máu chảy tính từ lúc thành mạch bị tổn thương đến khi:
A. Các tiểu cầu kết dính nhau
B. Tiêu sợi huyết
C. Co thành mạch
D. Nút chặn tiểu cầu hình thành xong
Câu 1: Yếu tố nào đóng vai trò cầu nối giữa các tiểu cầu khi hình thành nút chặn tiểu cầu?
A. Protein kết dính Von-Willebrand
B. Fibrinogen
C. Thromboplastin
D. Thrombin
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Khả năng các tiểu cầu gắn kết lẫn nhau tạo thành nút chặn tiểu cầu gọi là:
A. Khả năng ngưng tập
B. Khả năng kết dính
C. Khả năng thay đổi hình dạng và phóng thích
D. Khả năng thay đổi hấp phụ và vận chuyển các chất
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Hiện tượng nào không xảy ra trong quá trình cầm máu:
A. Thành mạch tổn thương, bộc lộ lớp collagen dưới nội mô
B. Các chất gây co mạch được giải phóng
C. Tiểu chầu kết dính – kết tụ vào nơi tổn thương
D. Một mạng lưới fibrin đan xen với nút tiểu cầu
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Hấp thu lipid, chọn câu sai?
A. Có hiệu quả nhờ tạo micelles muối mật
B. Phần lớn lipid trong thức ăn được hấp thu thẳng vào tuần hoàn máu tĩnh mạch cửa
C. Chủ yếu là monoglycerid, acid béo
D. 80 – 90% ở dạng Chylomicron
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 5: Chức năng của tiểu cầu:
A. . Gây co mạch
B. Tiết ra các kháng thể
C. Chủ yếu tham gia vào giai đoạn đông máu huyết tương
D. Bảo vệ tế bào nội mô thành mạch
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 6: Lượng hơi đại tràng (trung tiện) thoát ra trung bình mỗi ngày:
A. 400ml
B. 500ml
C. 600ml
D. 700ml
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh lý học - Phần 37
- 0 Lượt thi
- 60 Phút
- 50 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh lý học có đáp án
- 681
- 35
- 50
-
72 người đang thi
- 555
- 13
- 50
-
45 người đang thi
- 535
- 13
- 50
-
96 người đang thi
- 571
- 13
- 50
-
31 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận