Câu hỏi: Vốn vay ngắn hạn của ngân hàng dùng để:

258 Lượt xem
18/11/2021
3.6 10 Đánh giá

A. Bổ sung vốn lưu động

B. Bổ sung vốn cố định

C. Mua cổ phiếu góp vốn liên doanh

D. Kinh doanh bất động sản

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây về vốn điều lệ của từng loại ngân hàng thương mại là đúng ?

A. Trong quá trình hoạt động, kinh doanh ngân thương mại không được bổ sung vốn điều lệ của mình.

B. Vốn điều lệ của từng loại ngân hàng thương mại luôn phải lớn hơn hoặc tối thiểu bằng vốn pháp định, là số vốn do Chính phủ quy định trong từng thời kỳ cho từng loại ngân hàng thương mại.

C. Vốn điều lệ của từng loại ngân hàng thương mại là do từng ngân hàng thương mại tự quyết định điều chỉnh mà không cần có ý kiến của NHTW .

D. Tất cả các cách phát biểu trên đều đúng

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Ngân hàng đối phó với rủi ro trong kinh doanh ngoại tệ bằng cách nào ?

A. Tìm cách cân bằng hay đóng trạng thái ngoại tệ

B. Sử dụng công cụ phòng ngừa rủi ro

C. Chấp nhận rủi ro nhằm kiếm lợi nhuận.

D. Tất cả các trả lời đều đúng.

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Một hợp đồng quyền chọn mua hoặc bán bao gồm những nội dung chính nào?

A. Hình thức hợp đồng, mệnh giá hợp đồng.

B. Hình thức hợp đồng, mệnh giá hợp đồng, giá thực hiện, thời hạn hợp đồng, lệ phí quyền chọn

C. Giá thực hiện, thời hạn hợp đồng.

D. Hình thức hợp đồng, mệnh giá hợp đồng, lệ phí quyền chọn và thời hạn hợp đồng.

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Vốn pháp định của NHTM do ai quy định?

A. Do từng ngân hàng thương mại tự quy định

B. Do các ngân hàng thương mại cùng quy định

C. Do nhà nước quy định

D. Do NHTM xây dựng trình lên NHTW duyệt

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Tài sản dùng để bảo đảm tiền vay phải đáp ứng điều kiện nào dưới đây

A. Tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc thuộc quyền sử dụng, quản lý hợp pháp của khách hàng vay hoặc của bên bảo lãnh

B. Tài sản được phép giao dịch tức là tài sản mà pháp luật cho phép không cấm mua, bán, tặng cho, chuyển nhượng, chuyển đổi, cầm cố, thế chấp, bảo lãnh và các giao dịch khác

C. Tài sản không có tranh chấp về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng, quản lý của khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh tại thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm

D. Gồm A, B, C và tài sản mà pháp luật quy định phải mua bảo hiểm thì khách hàng vay, bên bảo lãnh phải mua bảo hiểm tài sản trong thời hạn bảo đảm tiền vay và phải cam kết chuyển quyền hưởng tiền bồi thường từ tổ chức bảo hiểm cho ngân hàng

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Bảng tổng kết tài sản của doanh nghiệp là:

A. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong một kỳ báo cáo, thông thường là tháng, quý, năm

B. Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp trong một kỳ báo cáo, thông thường là tháng, quý, năm.

C. Một loại báo cáo kế toán phản ánh vốn, tài sản và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo.

D. Không có câu trả lời nào ở trên là đúng

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng - Phần 5
Thông tin thêm
  • 7 Lượt thi
  • 60 Phút
  • 50 Câu hỏi
  • Người đi làm