Câu hỏi: Vận đơn gom hàng (Cargo Consolidating Bill of Lading) là chứng từ vận tải người gom hàng cấp cho chủ hàng lẻ khi nhận hàng từ họ để vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không. Đó là:
A. hoặc HBL hoặc HAWB, tuỳ loại hình vận tải
B. House Bill of Lading (H B/L) và giấy tờ theo yêu cầu
C. cả hai loại HBL và AWB kết hợp lại tào thành
D. House Airway Bill (HAW2) cho cả hai trường hợp
Câu 1: Một loại chứng từ được coi là bộ phận của hợp đồng vận tải do doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt phát hành theo mẫu đã đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền là:
A. Biên lai thu tiền hàng hóa
B. Giấy đề nghị vận chuyển
C. Giấy chấp nhận vận chuyển
D. Hoá đơn gửi hàng hoá.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Người vận tải đa phương thức MTO:
A. không phải chịu bât cứ trách nhiệm gì một hàng hoá đã được mua bảo hiểm, người bảo hiểm đã cam kết chịu các trách nhiệm thay
B. không phải chịu trách nhiệm về mọi hành vi và sai sót của người làm công/đại lý của mình, khi thực hiện hợp đồng, những người đó tự chịu với chủ hàng
C. chỉ chịu trách nhiệm với chủ hàng phần mình thực sự chuyên ch ở dù rằng có rất nhiều người tham gia chuyên chở
D. phải chịu trách nhiệm về mọi hành vi và sai sót của người làm công/đại lý của mình, khi sử dụng dịch vụ của họ để thực hiện hợp đồng
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 3: Vận đơn (B/L) là căn cứ để khai hải quan và làm thủ tục xuất nhập khẩu hàng hoá. Vận đơn là cơ sở pháp lý điều chỉnh mối quan hệ giữa:
A. người xếp hàng, nhận hàng và người chuyên chở
B. người nhận hàng, người chuyên chở và hải quan
C. người giao nhận và chủ hàng xuất nhập khẩu
D. người bảo hiểm hàng hóa và người chuyên chở
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 4: Vận đơn cước trả sau (Freight to Collect B/L):
A. tiền cước phải trả ngay sau khi xếp hàng
B. tiền cước đã trả trước khi cấp vận đơn
C. tiền cước chưa trả khi cấp vận đơn
D. tiền cước phải trả trước khi mua bảo hiểm
30/08/2021 4 Lượt xem
Câu 5: Trong vận tải đường biển, người có quyền khiếu nại người chuyên chở là: 1) người gửi hàng (Shipper) nếu chưa ký hậu chuyển nhượng B/L; 2) người nhận hàng (Consignee); 3) người cầm vận đơn (Bearer of B/L); 4) người bảo hiểm (Insurer) (nguyên tắc thế quyền Subrogation). Ý nào đúng?
A. Các ý (2), (3) và (4) đúng
B. Các ý (1), (2) và (3) đúng
C. Các ý (1), (3) và (4) đúng
D. Các ý (1), (2), (3) và (4) đúng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Những dịch vụ mà người giao nhận (Forwarding agent) thường tiến hành là: 1) nhận hàng từ người vận tải , giao cho chủ hàng; 2) gom hàng, lựa chọn tuyến, phương thức vận tải; 3) đóng gói, phân loại, tái chế; 4) nhận, kiểm tra chứng từ;5) lưu kho, bảo quản hàng hóa; 6) thanh toán cước phí, chi phí xếp dỡ; 7) giúp giải quyết khiếu nại, bồi thường…. Ý nào đúng?
A. Các ý (1), (2), (3) đúng
B. Các ý (1) đến (6) đúng
C. Các ý (1), (2), (4) đúng
D. Tất cả các ý từ (1) đến (7) đúng
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị Logistics - Phần 11
- 21 Lượt thi
- 30 Phút
- 15 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị Logistics có đáp án
- 2.3K
- 155
- 14
-
69 người đang thi
- 4.7K
- 249
- 15
-
28 người đang thi
- 1.9K
- 116
- 14
-
98 người đang thi
- 1.1K
- 69
- 15
-
85 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận