Câu hỏi: Trường hợp nào sau đây dự án đầu tư xây dựng chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật?
A. Công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo; Công trình xây dựng quy mô nhỏ và công trình khác do Chính phủ quy định
B. Công trình có vốn đầu tư thực hiện quy mô lớn
C. Công trình có nguồn vốn trực tiếp đầu tư của chính phủ
D. Câu b, câu c đúng
Câu 1: Cơ quan tổ chức, cá nhân nào sau đây có quyền thành lập ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực?
A. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp nhà nước
B. Chủ Tịch Nước, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp nhà nước
C. Thủ Tướng Chính Phủ, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp nhà nước
D. Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp nhà nước
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Người quyết định đầu tư xây dựng có quyền nào sau đây hợp lý với luật xây dựng?
A. Phê duyệt hoặc ủy quyền phê duyệt đề án, thiết kế cơ sở, dự toán xây dựng và quyết toán vốn đầu tư xây dựng
B. Phê duyệt dự án khi không đáp ứng mục tiêu đầu tư và hiệu quả dự án
C. Thay đổi, điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng khi thấy không cần thiết phù hợp với quy định của Luật xây dựng
D. Đình chỉ thực hiện dự án đầu tư xây dựng đã được phê duyệt hoặc đang triển khai thực hiện khi thấy cần thiết phù hợp với quy định của pháp luật
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Dự án đầu tư xây dựng được phân theo bao nhiêu loại?
A. Phân theo 3 loại
B. Phân theo 4 loại
C. Phân theo 5 loạic
D. Phân theo 6 loại
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Hợp đồng xây dựng có ý nghĩa nào sau đây?
A. Hợp đồng xây dựng là thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên mua thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng
B. Hợp đồng xây dựng là hợp đồng quy định bằng văn bản về các nội dung yêu cầu trong hoạt động đầu tư xây dựng
C. Hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng
D. Hợp đồng xây dựng là văn bản quy về các nội dung yêu cầu trong hoạt động đầu tư xây dựng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Yêu cầu nào sau đây không phù hợp đối với dự án đầu tư xây dựng?
A. Có phương án công nghệ và phương án thiết kế xây dựng phù hợp
B. Bảo đảm chất lượng, an toàn trong xây dựng, vận hành, khai thác, sử dụng công trình, phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu
C. Bảo đảm cấp đủ vốn đúng tiến độ của dự án, hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
D. Có phương án đảm bảo thiết bị vật tư thi công phù hợp với quy hoạch được duyệt
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Trình tự đầu tư xây dựng gồm bao nhiêu giai đoạn:
A. 01 giai đoạn
B. 02 giai đoạn
C. 03 giai đoạn
D. 04 giai đoạn
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm Pháp luật trong xây dựng - Phần 3
- 28 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm Pháp luật trong xây dựng có đáp án
- 898
- 79
- 25
-
90 người đang thi
- 484
- 40
- 25
-
21 người đang thi
- 373
- 21
- 25
-
38 người đang thi
- 385
- 27
- 25
-
91 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận