Câu hỏi: Trong quá trình kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế, người nộp thuế có quyền:
A. Từ chối cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra.
B. Không chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin, tài liệu đã cung cấp.
C. Bảo lưu ý kiến trong biên bản kiểm tra thuế.
D. Không ký biên bản kiểm tra thuế
Câu 1: Trong nhóm các hành vi vi phạm các quy định về cung cấp thông tin liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế sau đây, hành vi vi phạm nào không áp dụng khung phạt tiền từ 200.000 đồng đến 2.000.000 đồng:
A. Cung cấp sai lệch về thông tin, tài liệu, sổ kế toán liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế quá thời hạn theo yêu cầu của cơ quan thuế.
B. Cung cấp không đầy đủ, không chính xác các thông tin, tài liệu, sổ kế toán liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế trong thời hạn kê khai thuế; số hiệu tài khoản, số dư tài khoản tiền gửi cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu.
C. Không cung cấp đầy đủ, đúng các chỉ tiêu, số liệu liên quan đến nghĩa vụ thuế phải đăng ký theo chế độ quy định, bị phát hiện nhưng không làm giảm nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
D. Cung cấp không đầy đủ, không chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến tài khoản tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, Kho bạc Nhà nước trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày được cơ quan thuế yêu cầu.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Số ngày chậm nộp tiền thuế được xác định:
A. Gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo thuế hoặc trong quyết định xử lý của cơ quan thuế, đến ngày người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế chậm nộp ghi trên chứng từ nộp tiền vào NSNN.
B. Không bao gồm ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo thuế hoặc trong quyết định xử lý của cơ quan thuế, đến ngày người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế chậm nộp ghi trên chứng từ nộp tiền vào NSNN.
C. Gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo thuế hoặc trong quyết định xử lý của cơ quan thuế, đến ngày người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế chậm nộp ghi trên chứng từ nộp tiền vào NSNN.
D. Không bao gồm ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo thuế hoặc trong quyết định xử lý của cơ quan thuế, đến ngày người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế chậm nộp ghi trên chứng từ nộp tiền vào NSNN.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Trường hợp Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế tạm tính theo quy quá 90 ngày so với thời hạn quy định, nhưng vẫn trong thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm thì cơ quan thuế:
A. Xử phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế.
B. Xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định.
C. Xử phạt đối với hành vi vi phạm các quy định về cung cấp thông tin liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế.
D. Xử phạt đối với hành vi chậm nộp tiền thuế.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Nhóm hành vi vi phạm pháp luật về thuế nào không có hình thức phạt cảnh cáo:
A. Hành vi chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế, chậm thông báo thay đổi thông tin so với thời hạn quy định.
B. Hành vi khai không đầy đủ các nội dung trong hồ sơ khai thuế.
C. Hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định.
D. Hành vi vi phạm quy định về chấp hành Quyết định kiểm tra, thanh tra thuế, cưỡng chế thi hành Quyết định hành chính thuế, vi phạm chế độ hoá đơn, chứng từ đối với hàng hóa vận chuyển trên đường.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Khi xác định mức phạt tiền đối với người nộp thuế có hành vi vi phạm pháp luật về thuế vừa có tình tiết tăng nặng, vừa có tình tiết giảm nhẹ thì:
A. Áp dụng mức phạt tiền đối với trường hợp có tình tiết tăng nặng.
B. Áp dụng mức phạt tiền đối với trường hợp có tình tiết giảm nhẹ.
C. Xem xét giảm trừ tình tiết tăng nặng theo nguyên tắc một tình tiết giảm nhẹ được giảm trừ một tình tiết tăng nặng. Sau khi giảm trừ theo nguyên tắc trên thì áp dụng mức phạt tương ứng.
D. Bù trừ tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ và áp dụng như đối với trường hợp không có tình tiết tăng nặng, không có tình tiết giảm nhẹ.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừnhập khẩu một lô hàng theo giá CIF là 1.250 triệu VND (đã qui đổi). Thuế suất thuế nhập khẩu là 5%, thuế GTGT 10%. Trong kỳ đã tiêu thụ toàn bộ lô hàng trên với tổng doanh số có thuế GTGT là 1.950 triệu VNĐ. Thuế GTGT phải nộp sau khi tiêu thụ lô hàng nhập khẩu?
A. 131,25 triệu đ
B. (-) 63,75 triệu đ.
C. 63,75 triệu đ.
D. 195 triệu đ.
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 21
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án
- 431
- 1
- 30
-
79 người đang thi
- 288
- 0
- 30
-
87 người đang thi
- 211
- 0
- 30
-
58 người đang thi
- 261
- 0
- 30
-
91 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận