Câu hỏi: Trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động, hai bên tranh chấp có nghĩa vụ gì?

116 Lượt xem
30/08/2021
3.7 9 Đánh giá

A. Cung cấp đầy đủ tài liệu, chứng cứ theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức giải quyết tranh chấp lao động

B. Nghiêm chỉnh chấp hành các thỏa thuận đã đạt được, biên bản hoà giải thành, quyết định đã có hiệu lực của cơ quan, tổ chức giải quyết tranh chấp lao động, bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực của Tòa án nhân dân

C. Tất cả các nghĩa vụ trên

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Luật lao động quy định về thời giờ làm việc của người lao động:

A. Trong điều kiện lao động bình thường 8 giờ 1 ngày, điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm 6 đến 7 giờ một ngày, hai bên có thể thỏa thuận làm thêm giờ

B. Trong điều kiện lao động bình thường 8 giờ 1 ngày, điều kiện nặng nhọc 6 đến 7 giờ một ngày, hai bên có thể thoả thuận làm thêm giờ nhưng không quá 200 giờ một năm

C. Trong điều kiện độc hại từ 6 đến 7 giờ một ngày, điều kiện bình thường 8 giờ 1 ngày, điều kiện khác thì hai bên có thể thỏa thuận nhưng không quá 200 giờ

D. Trong điều kiện lao động bình thường 8 giờ 1 ngày, điều kiện nguy hiểm 6 đến 7 giờ một ngày, điều kiện khác thì hai bên thỏa thuận

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 2: Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con theo đúng quy định, được hưởng tiền lương, tiền công của những ngày làm việc đó như thế nào?

A. Chỉ hưởng lương thai sản do BHXH chi trả

B. Chỉ được hưởng tiền lương của những ngày làm việc

C. Ngoài tiền lương, tiền công của những ngày làm việc do người sử dụng lao động trả, lao động nữ vẫn tiếp tục được hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về Bảo hiểm xã hội

D. Ngoài tiền lương, tiền công của những ngày làm việc do người sử dụng lao động trả, lao động nữ được hưởng thêm 02 tháng lương cơ bản

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Theo quy định của pháp luật lao động, tuổi lao động là bao nhiêu?

A. Ít nhất đủ 15 tuổi 

B. Ít nhất đủ 16 tuổi

C. Ít nhất đủ 17 tuổi

D. Ít nhất đủ 18 tuổi

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 4: Nội dung chủ yếu của một bản thoả ước lao động tập thể:

A. Việc làm, thời gian làm việc, nghỉ ngơi, tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp, định mức lao động, bảo hiểm xã hội, an toàn, vệ sinh lao động

B. Việc làm, phúc lợi tập thể, ăn giữa ca, tiền lương, thời giờ làm việc, bảo hiểm xã hội, giải quyết tranh chấp lao động

C. Việc làm, thời giờ làm việc, tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm, ăn giữa ca, phúc lợi tập thể, nghỉ ngơi

D. Việc làm, thời giờ làm việc, thời gian nghỉ ngơi, tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm, phúc lợi tập thể

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Các chế độ bảo hiểm xã hội hiện hành?

A. Ốm đau, tai nạn lao động, nghỉ mất sức, thai sản, hưu trí, tử tuất

B. Ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, nghỉ mát

C. Nghỉ ốm, nghỉ thai sản, nghỉ mát, tai nạn lao động, nghỉ hưu

D. Ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thai sản, hưu trí, tử tuất

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Bảo hiểm xã hội gồm mấy loại?

A. Loại bắt buộc áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp sử dụng 10 lao động trở lên, loại không bắt buộc áp dụng cho các doanh nghiệp từ 10 lao động trở xuống

B. Loại bắt buộc và loại không bắt buộC. Đối với loại bắt buộc thì người sử dụng lao động và người lao động đều phải đóng bảo hiểm

C. Loại bắt buộc và loại không bắt buộC. Đối với loại không bắt buộc thì người lao động tự lo về bảo hiểm

D. Loại bắt buộc, có 10 lao động trở lên thì người sử dụng lao động, người lao động phải đóng bảo hiểm. Loại không bắt buộc, có 10 lao động trở xuống thì bảo hiểm được tính vào lương, do người lao động tự lo

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật lao động - Phần 8
Thông tin thêm
  • 2 Lượt thi
  • 25 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên