Câu hỏi: Trong công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên có trường hợp: Phần góp vốn của thành viên là ca1 nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị mất quyền thừa kế thì phần vốn đó được giải quyết theo quy định của?
A. Pháp luật về dân sự
B. Pháp luật về doanh nghiệp
C. Pháp luật về thương mại
D. Pháp luật về di chúc
Câu 1: Thời hạn giao hàng theo hợp đồng giữa công ty Y và công ty K là đúng ngày 10/11/2015. Do tiện đường vận chuyển, công ty K đã chuyển số hàng này tới vào ngày 03/11/2015. Công ty Y:
A. buộc phải nhận lô hàng này.
B. không có quyền nhận lô hàng.
C. có quyền nhận hoặc không nhận hàng.
D. huỷ bỏ hợp đồng.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Nếu trong đề nghị giao kết hợp đồng không ấn định thời điểm có hiệu lực thì đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực kể từ khi đề nghị được:
A. Trả lời chấp nhận.
B. Chuyển đến nơi cư trú hoặc trụ sở của bên được đề nghị.
C. Đưa vào hệ thống thông tin chính thức của bên được đề nghị.
D. Chuyển đến nơi cư trú hoặc trụ sở của bên được đề nghị hoặc đề nghị được đưa vào hệ thống thông tin chính thức của bên được đề nghị.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Trong các loại hình doanh nghiệp sau loại nào không được giảm vốn điều lệ?
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
B. Công ty hợp danh
C. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
D. Khác
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Tài liệu nào sau đây KHÔNG bắt buộc phải lưu giữ tại trụ sở chính của công ty cổ phần?
A. Điều lệ công ty; sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty; quy chế quản lý nội bộ của công ty; sổ đăng ký cổ đông.
B. Tài liệu, giấy tờ xác nhận quyền sở hữu tài sản của công ty.
C. Bản cáo bạch để phát hành chứng khoán.
D. Các hợp đồng chuyển nhượng cổ phần của công ty.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Trong công ty hợp danh, thành viên nào chịu trách nhiệm vô hạn đối với mọi khoản nợ của công ty?
A. Tất cả thành viên công ty.
B. Thành viên hợp danh.
C. Thành viên góp.
D. Thành viên sáng lập công ty.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Hình thức của hợp đồng kinh doanh được pháp luật quy định như thế nào?
A. Bằng văn bản, lời nói hoặc hành vi cụ thể.
B. Bằng văn bản, lời nói hoặc hành vi cụ thể, nhưng có một số trường hợp bắt buộc phải bằng văn bản.
C. Bắt buộc phải bằng văn bản hoặc các tài liệu giao dịch có giá trị tương đương văn bản.
D. Bắt buộc bằng văn bản và phải có công chứng hoặc chứng thực.
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật kinh doanh - Phần 16
- 0 Lượt thi
- 45 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật kinh doanh có đáp án
- 469
- 7
- 25
-
10 người đang thi
- 203
- 4
- 25
-
24 người đang thi
- 291
- 2
- 25
-
14 người đang thi
- 227
- 1
- 25
-
49 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận