Câu hỏi: Trong các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây, nhiệm vụ và quyền hạn nào không thuộc về Thủ tướng Chính phủ?

227 Lượt xem
30/08/2021
3.1 9 Đánh giá

A. Lãnh đạo công tác của Chính phủ, các thành viên Chính phủ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND các cấp. 

B. Triệu tập và chủ toạ các phiên họp Chính phủ. 

C. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thủ trưởng và các chức vụ tương đương. 

D. Bãi nhiệm, miễn nhiệm Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân Tối cao.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Phương án nào dưới đây đúng với cơ sở hình thành bản chất hệ thống chính trị Việt Nam? 

A. Cơ sở kinh tế là nền kinh tế nhiều thành phần 

B. Cơ sở xã hội dựa trên nền tảng liên minh giữa các dân tộc; 

C. Cơ sở chính trị là chế độ nhất nguyên chính trị với một Đảng duy nhất cầm quyền. 

D. Cơ sở kỹ thuật là công nghiệp hóa, hiện đại hóa

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Chính phủ có quyền sau đây đối với Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh, thành phố:

A. Bồi dưỡng đại biểu HĐND kiến thức về quản lý Nhà nước. 

B. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch HĐND. 

C. Chỉ đạo các kỳ họp tổng kết hàng năm của HĐND. 

D. Phê chuẩn danh sách các đại biểu HĐND theo nhiệm kỳ.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Về thẩm quyền quyết định biên chế và quản lý cán bộ, công chức: 

A. Chính phủ quyết định biên chế và quản lý cán bộ, công chức làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước ở Trung ương, quy định định mức biên chế hành chính, sự nghiệp thuộc UBND. 

B. Bộ nội vụ là cơ quan quyết định biên chế và quản lý cán bộ, công chức làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước ở Trung ương, quy định định mức biên chế hành chính, sự nghiệp thuộc UBND. 

C. Chính phủ quyết định biên chế và quản lý cán bộ, công chức làm việc trong cơ quan Toà án và Viện kiểm sát. 

D. Bộ Nội vụ quyết định biên chế cán bộ, công chức của Văn phòng Quốc hội. 

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Nội dung nào dưới đây là một trong bốn nội dung cải cách nền hành chính nhà nước giai đoạn 2001 – 2010? 

A. Cải cách nền kinh tế nhiều thành phần. 

B. Cải cách tài chính công. 

C. Cải cách hệ thống dịch vụ.

D. Đổi mới tổ chức và hoạt động hệ thống chính trị.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân (UBND)? 

A. Quyết định về các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của UBND cấp mình, trừ các vấn đề quy định tại Điều 49 của Luật tổ chức HĐND và UBND. 

B. Quản lý nhà nước ở địa phương trong các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ, văn hoá, giáo dục, y tế, khoa học, công nghệ và các lĩnh vực xã hội khác. 

C. Tổ chức việc tiếp dân, xét và giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của nhân dân theo quy định của pháp luật. 

D. Áp dụng các biện pháp nhằm cải tiến lề lối làm việc, quản lý và điều hành bộ máy hành chính hoạt động có hiệu quả, ngăn ngừa và kiên quyết đấu tranh chống các biểu hiện quan liêu, vô trách nhiệm, hách dịch, cửa quyền, tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác trong cơ quan cán bộ nhà nước. 

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Uỷ ban nhân dân (UBND) có nhiệm vụ, quyền hạn sau:

A. Tuyên truyền giáo dục pháp luật, kiểm tra việc chấp hành Hiến pháp, Luật và các văn bản khác. 

B. Tổ chức, chỉ đạo công tác thi hành án hình sự ở địa phương. 

C. Soạn thảo kế hoạch hợp tác với các tổ chức kinh tế Quốc tế trong địa bàn đơn vị hành chính của mình. 

D. Quyết định bằng Nghị quyết những chủ trương, biện pháp để xây dựng và phát triển địa phương về mọi mặt.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Thuế có đáp án - Phần 32
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Người đi làm