Câu hỏi: Trong áp xe phổi mà không tìm thấy vi khuẩn gây bệnh, thì dùng:
A. Ampicylline + Gentamycine + Emetin
B. Penicilline + Aminoside + Metronidazol
C. Penicilline + Macrolide + Corticoid
D. Cefalosprorine + Macrolide
Câu 1: Nguyên nhân nào sau đây ít gây áp xe phổi thứ phát:
A. K phế quản gây hẹp phế quản
B. Kén phổi bẩm sinh
C. Hang lao
D. Tràn khí màng phổi khu trú
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Phế quản phế viêm phân biệt với hen phế quản bội nhiễm dựa vào:
A. Tiền sử, bệnh sử
B. Hội chứng nhiễm trùng
C. Hội chứng suy hô hấp cấp
D. Triệu chứng thực thể ở phổi
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Phế quản phế viêm có đặc điểm:
A. Nghe được ran nỗ, ran ấm, ran ít rãi rác 2 phổi
B. Âm thổi ống nghe rõ cả 2 bên phổi
C. Bệnh diễn tiến âm thầm và kéo dài
D. Ít khi gây suy hô hấp cấp
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Gọi là áp xe phổi mạn khí:
A. Sau 3 tháng tích cực mà thương tổn trên phim vẫn tồn tại hay có xu hướng lan rộng thêm
B. Sau 3 tháng điều trị mà vẫn còn hang thừa, không có dịch
C. Sau 6 tháng điều trị mà vẫn còn ho khạc đàm dù thương tổn phổi còn lại xơ
D. Sau 6 tháng điều trị mà ổ áp xe cũ lành nhưng xuất hiện ổ áp xe mới
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Kháng sinh chọn lựa chính cho viêm phổi phế cầu là:
A. Gentamycine
B. Kanamycine
C. Penicilline G
D. Chloramphenicol
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Dấy chứng quan trọng nhất để chẩn đoán áp xe phổi là:
A. Hội chứng nhiễm trùng, nhiễm độc nặng
B. Hội chứng suy hô hấp cấp
C. Hội chứng đặc phổi không điển hình
D. Khạc mủ lượng nhiều, hay đàm hình đồng xu
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nội khoa cơ sở - Phần 44
- 0 Lượt thi
- 50 Phút
- 45 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận