Câu hỏi: Trình bày thủ tục tố tụng trọng tài thương mại quốc tế Việt Nam:

108 Lượt xem
30/08/2021
3.8 8 Đánh giá

A. Đơn khởi kiện, nhờ luật sư, chọn và chỉ định trọng tài viên, đơn kiện lại, điều tra trước khi xét xử, kết thúc phiên họp xét xử

B. Đơn khởi kiện, nhờ luật sư, chọn và chỉ định trọng tài viên, đơn kiện lại, điều tra, kết thúc phiên họp xét xử

C. Đơn khởi kiện, nhờ luật sư, chọn và chỉ định trọng tài viên, đơn kiện lại, điều tra trước khi xét xử, kết thúc phiên họp xét xử, tuyên án

D. Đơn khởi kiện, chọn và chỉ định trọng tài viên, đơn kiện lại, điều tra trước khi xét xử, phiên họp xét xử, kết thúc phiên họp xét xử

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Nếu căn cứ vào phạm vị thẩm quyền, cơ quan trọng tài giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán ngoại thương được phân chia thành mấy loại?

A. Có hai loại, trọng tài có thẩm quyền chung, giải quyết tranh chấp trên bình diện chung, theo định hướng là chủ yếu, không cụ thể, trọng tài có thẩm quyền riêng, chỉ giải quyết trong một số trường hợp

B. Có hai loại: trọng tài có thẩm quyền chung, giải quyết tranh chấp trên diện chung, theo định hướng là chủ yếu, không cụ thể, trọng tài có quyền riêng, chỉ hoạt động trong lĩnh vực hẹp như bảo hiểm, du lịch, hàng hải…

C. Có hai loại: trọng tài có thẩm quyền chung, giải quyết nhiều loại tranh chấp không giới hạn lĩnh vực chuyên môn nào, trọng tài có thẩm quyền chuyên trách: thường được thành lập theo sáng kiến của hiệp hội nghề nghiệp và chỉ hoạt động trong chuyên môn hẹp như bảo hiểm, du lịch, hàng hải

D. Có hai loại: trọng tài có thẩm quyền chung, giải quyết nhiều loại tranh chấp không giới hạn lĩnh vực chuyên môn nào, trọng tài có thẩm quỳên chuyên tránh: chỉ được thành lập theo sáng kiến của hiệp hội nghề nghiệp và chỉ hoạt động trong chuyên môn hẹp như bảo hiểm, du lịch, hàng hải

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Vật chứng trong việc giải quyết tranh chấp trong hợp đồng mua bán ngoại thương thể hiện dưới những hình thức nào?

A. Vật chứng thường tồn tại dưới nhiều dạng như chứng từ liên quan trực tiếp đến hợp đồng như chứng từ giao hàng, chứng từ vận tải và các loại chứng từ khác như tài liệu giao dịch, công văn, điện tín

B. Vật chứng trong giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán ngoại thương gồm: hợp đồng mua bán ngoại thương, chứng từ có liên quan trực tiếp đến hợp đồng các chứng từ khác

C. Vật chứng trong giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán ngoại thương gồm hợp đồng mua bán ngoại thương, chứng từ có liên quan trực tiếp, gián tiếp đến hợp đồng các chứng từ khác

D. Vật chứng trong giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán ngoại thương gồm: hợp đồng mua bán ngoại thương, chứng từ có liên quan trực tiếp đến hợp đồng như chứng từ giao hàng, chứng từ vận tải và chứng từ khác như tài liệu giao dịch, điện báo nhận hàng

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Cơ sở pháp lý của việc thương lượng, hoà giải về tranh chấp hợp đồng mua bán ngoại thương gồm những điểm nào?

A. Xác định rõ đối tượng khiếu nại là ai, xác định thời hiệu, thời hạn còn hay hết, sau đó lập hồ sơ khiếu nại. Thư khiếu nại, thư dự kháng, vận đơn, luật áp dụng cho hợp đồng

B. Xác định rõ đối tượng khiếu nại là ai, xác định thời hiệu, thời hạn còn hay hết, sau đó lập hồ sơ khiếu nại. Thư khiếu nại, thư dự kháng, vận đơn, luật áp dụng cho hợp đồng và các loại giấy tờ khác liên quan đến tranh chấp

C. Xác định rõ đối tượng khiếu nại là ai bên mua, bên bán, bên bảo hiểm, xác định thời hiệu, thời hạn còn hay hết, sau đó lập hồ sơ khiếu nại. Thư khiếu nại, thư dự kháng, vận đơn, luật áp dụng cho hợp đồng và các loại giấy tờ khác liên quan đến tranh chấp

D. Xác định rõ đối tượng khiếu nại là ai bên mua, bên bán, bên bảo hiểm, xác định thời hạn còn hay hết, sau đó lập hồ sơ khiếu nại. Thư khiếu nại, thư dự kháng, vận đơn, luật áp dụng cho hợp đồng và các loại giấy tờ khác liên quan đến tranh chấp

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Trong việc giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán ngoại thương bằng phương pháp trọng tài, có sự tham gia của bên thứ ba. Vậy bên thứ ba là bên nào?

A. Bên thứ ba là luật sư, phòng thương mại và công nghiệp, đại diện của hiệp hội, trọng tài viên

B. Bên thứ ba là luật sư, phòng thương mại và công nghiệp, đại diện của hiệp hội, trọng tài viên, uỷ ban trọng tài, toà án

C. Bên thứ ba là ngoài hai bên tranh chấp, với tư cách là trung gian hoà giải, như trọng tài viên, uỷ ban trọng tài, toà án

D. Bên thứ ba là ngoài hai bên tranh chấp, với tư cách là trung gian hoà giải, như trọng tài viên, uỷ ban trọng tài, toà án., luật sư

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Trình bày tổ chức, thẩm quyền trọng tài thương mại quốc tế Việt Nam:

A. Chỉ có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp phát sinh từ quan hệ kinh tế quốc tế như hợp đồng mua bán ngoại thương, đầu tư, du lịch, vận tải, bảo hiểm, thanh toán quốc tế

B. Chỉ có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp phát sinh từ quan hệ kinh tế quốc tế như hợp đồng mua bán ngoại thương, đầu tư, du lịch, vận tải, bảo hiểm, thanh toán quốc tế và các tranh chấp khác

C. Có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp phát sinh từ quan hệ kinh tế quốc tế như hợp đồng mua bán ngoại thương, đầu tư, vận tải, bảo hiểm, thanh toán quốc tế và có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp phát sinh từ quan hệ kinh doanh trong nước

D. Có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp phát sinh từ quan hệ kinh tế quốc tế như hợp đồng mua bán ngoại thương, đầu tư, vận tải, bảo hiểm, thanh toán quốc tế và có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp phát sinh từ quan hệ kinh doanh trong nước và các loại tranh chấp khác

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Thế nào là thời hiệu tố tụng trong việc giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán ngoại thương?

A. Thời hiệu tố tụng là thời hạn do các bên thoả thuận, hết thời hạn đó các bên không có quyền khởi kiện ra Toà án và Trọng tài

B. Thời hiệu tố tụng là thời hạn do các bên thoả thuận hoặc do pháp luật quy định, hết thời hạn đó các bên không có quyền khởi kiện ra Toà án và Trọng tài

C. Thời hiệu tố tụng do pháp luật quy định, các bên không thể thoả thuận. Thời hiệu tố tụng áp dụng cho tất cả các hành vi thương mại là hai năm, kể từ khi phát sinh quyền khiếu nại, hết thời hiệu đó các bên không có quyền khiếu kiện

D. Thời hiêụ tố tụng do pháp luật quy định, các bên có thể thoả thuận. Thời hiệu tố tụng áp dụng cho tất cả các hành vi thương mại là hai năm, kể từ khi phát sinh quyền khiếu nại, hết thời hiệu đó các bên không có quyền khiếu kiện

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Kinh tế - Phần 18
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 35 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên