Câu hỏi: Thế nào là thời hiệu tố tụng trong việc giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán ngoại thương?
A. Thời hiệu tố tụng là thời hạn do các bên thoả thuận, hết thời hạn đó các bên không có quyền khởi kiện ra Toà án và Trọng tài
B. Thời hiệu tố tụng là thời hạn do các bên thoả thuận hoặc do pháp luật quy định, hết thời hạn đó các bên không có quyền khởi kiện ra Toà án và Trọng tài
C. Thời hiệu tố tụng do pháp luật quy định, các bên không thể thoả thuận. Thời hiệu tố tụng áp dụng cho tất cả các hành vi thương mại là hai năm, kể từ khi phát sinh quyền khiếu nại, hết thời hiệu đó các bên không có quyền khiếu kiện
D. Thời hiêụ tố tụng do pháp luật quy định, các bên có thể thoả thuận. Thời hiệu tố tụng áp dụng cho tất cả các hành vi thương mại là hai năm, kể từ khi phát sinh quyền khiếu nại, hết thời hiệu đó các bên không có quyền khiếu kiện
Câu 1: Các qui tắc xác định thẩm quyền xét xử tranh chấp hợp đồng mua bán ngoại thương của toà án quốc gia:
A. Dấu hiện quốc tịch các bên, dấu hiệu “hiện diện” của bị đơn, dấu hiệu nơi thường trú của bị đơn, dấu hiệu nơi có vật đang tranh chấp
B. Dấu hiệu quốc tịch các bên, dấu hiệu “hiện diện” của bị đơn, dấu hiệu nơi thường trú cứ trú của bị đơn, dấu hiệu nơi có vật đang tranh chấp
C. Dấu hiệu quốc tịch các bên, dấu hiệu “hiện diện” của bị đơn, dấu hiệu nơi thường trú cứ trú của bị đơn, dấu hiệu nơi có vật đang tranh chấp, nơi xảy ra tranh chấp
D. Dấu hiệu quốc tịch các bên, dấu hiệu “hiện diện” của bị đơn, dấu hiệu nơi thường trú cứ trú của bị đơn, dấu hiệu nơi có vật đang tranh chấp hoặc toà án nơi thi hành án
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Thời hạn khiếu nại trong việc giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán ngoại thương là thời hạn mà:
A. Bên có quyền lợi bị vi phạm có quyền khiếu nại đối với bên vi phạm. Quá thời hạn nếu không khiếu nại, bên có quyền lợi bị vi phạm mất quyền khởi kiện tại Trọng tài
B. Bên có quyền lợi bị vi phạm có quyền khiếu nại đối với bên vi phạm. Thời hạn khiếu nại do các bên thoả thuận hoặc theo qui định của pháp luật. Quá thời hạn khiếu nại, bên có quyền lợi bị vi phạm mất quyền khởi kiện tại Trọng tài, Toà án có thẩm quyền
C. Bên có quyền lợi bị vi phạm có quyền khiếu nại đối với bên vi phạm. Quá thời hạn khiếu nại, bên có quyền lợi bị vi phạm có quyền khởi kiện tại Toà án có thẩm quyền
D. Bên có quyền lợi bị vi phạm có quyền khiếu nại đối với bên vi phạm. Quá thời hạn khiếu nại, bên có quyền lợi bị vi phạm có quyền khởi kiện tại Trọng tài, Toà án có thẩm quyền
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Trong việc giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán ngoại thương bằng phương pháp trọng tài, có sự tham gia của bên thứ ba. Vậy bên thứ ba là bên nào?
A. Bên thứ ba là luật sư, phòng thương mại và công nghiệp, đại diện của hiệp hội, trọng tài viên
B. Bên thứ ba là luật sư, phòng thương mại và công nghiệp, đại diện của hiệp hội, trọng tài viên, uỷ ban trọng tài, toà án
C. Bên thứ ba là ngoài hai bên tranh chấp, với tư cách là trung gian hoà giải, như trọng tài viên, uỷ ban trọng tài, toà án
D. Bên thứ ba là ngoài hai bên tranh chấp, với tư cách là trung gian hoà giải, như trọng tài viên, uỷ ban trọng tài, toà án., luật sư
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Nếu căn cứ vào hình thức tổ chức hoạt động, cơ quan trọng tài giải quyết hợp đồng mua bán ngoại thương chia làm mấy loại?
A. Hình thức tổ chức trọng tài: trọng tài thiết chế và trọng tài thường trực
B. Trọng tài ad hoc (trọng tài vụ việc) và trọng tài thường trực
C. Trọng tài quốc tế và trọng tài trong nước
D. Trọng tài khu vực và trọng tài đa quốc gia
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Trình bày các hình thức giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán ngoại thương:
A. Khiếu kiện, khiếu nại, trọng tài, toà án
B. Khiếu nại (hoà giải, thương lượng) trọng tài, toà án
C. Trước hết thương lượng, rồi hoà giải, nếu không đạt kết quả mới sử dụng đến hình thức trọng tài hoặc toà án
D. Song song với biện pháp khiếu nại, bên bị vi phạm có quyền khiếu nại vụ việc ra Toà án hoặc Trọng tài
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Phân biệt khái niệm hành vi thương mại theo Luật thương mại với hành vi kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp?
A. Hành vi thương mại theo Luật Thương mại là hành vi của cá nhân, tổ chức có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hành vi kinh doanh theo luật doanh nghiệp là hành vi của nhà kinh doanh nhằm mục đích kiếm lời
B. Hành vi thương mại theo luật thương mại là hành vi của thương nhân trong hoạt động thương mại, hành vi kinh doanh theo luật doanh nghiệp là hành vi của nhà sản xuất, kinh doanh nhằm mục đích kiếm lời
C. Hành vi thương mại theo luật Thương mại là hành vi của thương nhân có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hành vi kinh doanh theo luật doanh nghiệp là hành vi của doanh nhân nhằm mục đích kiếm lời
D. Hành vi thương mại theo luật thương mại là hành vi của cá nhân, tổ chức có kinh doanh thương mại, hành vi kinh doanh theo luật doanh nghiệp là hành vi của nhà kinh doanh nhằm mục đích kiếm lời
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Kinh tế - Phần 18
- 0 Lượt thi
- 35 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Kinh tế có đáp án
- 415
- 0
- 30
-
66 người đang thi
- 234
- 0
- 30
-
99 người đang thi
- 245
- 0
- 30
-
97 người đang thi
- 252
- 0
- 30
-
87 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận