Câu hỏi: Trình bày các loại giám định tư pháp?
A. Giám định pháp y (kể cả pháp y tâm thần) giám định kế toán – tài chính. Giám định văn hoá – nghệ thuật. Giám định khoa học – kỹ thuật.
B. Giám định pháp y (kể cả pháp y tâm thần). Giám định kế toán – tài chính. Giám định văn hoá – nghệ thuật.
C. Giám định pháp y (kể cả pháp y tâm thần). Giám định kế toán – tài chính. Giám định khoa học – kỹ thuật.
D. Giám định pháp y (kể cả pháp y tâm thần). Giám định văn hoá – nghệ thuật. Giám định khoa học – kỹ thuật.
Câu 1: Các điều kiện để toà án có thể thụ lý (tiếp nhận đơn kiện) các vụ tranh chấp kinh tế.
A. Người khởi kiện có quyền khởi kiện. Sự việc thuộc thẩm quyền giải quyết của toà án. Đơn kiện được gửi đúng theo thời hiệu khởi kiện. Nguyên đơn đã nộp tạm ứng án phí. Sự việc chưa được giải quyết bằng bản án hoặc quyết định có hiệu lực pháp luật của toà án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác, Sự việc không được các bên thoả thuận trước là phải giải quyết theo thủ tục trọng tài.
B. Người khởi kiện có quyền khởi kiện. Sự việc thuộc thẩm quyền giải quyết của toà án. Đơn kiện được gửi đúng theo thời hiệu khởi kiện. Nguyên đơn đã nộp tạm ứng án phí.
C. Đơn kiện được gửi đúng theo thời hiệu khởi kiện. Nguyên đơn đã nộp tạm ứng án phí. Sự việc chưa được giải quyết bằng bản án hoặc quyết định có hiệu lực pháp luật của toà án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác, Sự việc không được các bên thoả thuận trước là phải giải quyết theo thủ tục trọng tài.
D. Người khởi kiện có quyền khởi kiện. Sự việc thuộc thẩm quyền giải quyết của toà án. Đơn kiện được gửi đúng theo thời hiệu khởi kiện. Nguyên đơn đã nộp tạm ứng án phí. Sự việc chưa được giải quyết bằng bản án hoặc quyết định có hiệu lực pháp luật của toà án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Nội dung đơn kiện về tranh chấp kinh tế gửi đến toà án gồm những điều gì?
A. Ngày, tháng, năm viết đơn. Toà án đưa yêu cầu giải quyết vụ án. Tên của nguyên đơn, bị đơn. Tóm tắt nội dung tranh chấp, giá trị tranh chấp. Quá trình thương lượng của các bên. Các yêu cầu đề nghị toà án xem xét giải quyết.
B. Ngày, tháng, năm viết đơn. Toà án đưa yêu cầu giải quyết vụ án. Tên của nguyên đơn, bị đơn. Tóm tắt nội dung tranh chấp, giá trị tranh chấp. Quá trình thương lượng của các bên.
C. Ngày, tháng, năm viết đơn. Toà án đưa yêu cầu giải quyết vụ án. Tên của nguyên đơn, bị đơn. Quá trình thương lượng của các bên. Các yêu cầu đề nghị toà án xem xét giải quyết.
D. Ngày, tháng, năm viết đơn. Toà án đưa yêu cầu giải quyết vụ án. Tên của nguyên đơn, bị đơn. Tóm tắt nội dung tranh chấp, giá trị tranh chấp.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Trình bày các giai đoạn chủ yếu của quá trình tố tụng hành chính tại toà án.
A. Khởi kiện, thụ lý vụ án, chuẩn bị xét xử, xét xử sơ thẩm, xét xử phúc thẩm, xét xử theo trình tự giám đốc thẩm, xét xử theo trình tự tái thẩm.
B. Chuẩn bị xét xử sơ thẩm, xét xử phúc thẩm, xét xử theo trình tự giám đốc thẩm, xét xử theo trình tự tái thẩm.
C. Khởi kiện, thụ lý vụ án, chuẩn bị xét xử, xét xử phúc thẩm, xét xử theo trình tự giám đốc thẩm, xét xử theo trình tự tái thẩm.
D. Xét xử sơ thẩm, xét xử phúc thẩm, xét xử theo trình tự giám đốc thẩm, xét xử theo trình tự tái thẩm.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Quyền hạn của toà án cấp phúc thẩm khi xét xử các vụ án kinh tế:
A. Bác kháng cáo, kháng nghị và giữ nguyên bản án, quyết định sơ thẩm (y án). Sửa đổi một phần hoặc toàn bộ quyết định của bản án, quyết định sơ thẩm. Huỷ bản án, quyết định sơ thẩm để toà án cấp sơ thẩm xét xử lại khi có vi phạm pháp luật nghiêm trọng. Tạm đình chỉ hoặc đình chỉ việc giải quyết vụ án.
B. Sửa đổi một phần hoặc toàn bộ quyết định của bản án, quyết định sơ thẩm. Huỷ bản án, quyết định sơ thẩm để toà án cấp sơ thẩm xét xử lại khi có vi phạm pháp luật nghiêm trọng. Tạm đình chỉ hoặc đình chỉ việc giải quyết vụ án.
C. Bác kháng cáo, kháng nghị và giữ nguyên bản án, quyết định sơ thẩm (y án). Huỷ bản án, quyết định sơ thẩm để toà án cấp sơ thẩm xét xử lại khi có vi phạm pháp luật nghiêm trọng. Tạm đình chỉ hoặc đình chỉ việc giải quyết vụ án.
D. Bác kháng cáo, giữ nguyên bản án, quyết định sơ thẩm (y án). Sửa đổi một phần hoặc toàn bộ quyết định của bản án, quyết định sơ thẩm. Huỷ bản án, quyết định sơ thẩm để toà án cấp sơ thẩm xét xử lại khi có vi phạm pháp luật nghiêm trọng. Tạm đình chỉ hoặc đình chỉ việc giải quyết vụ án.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Thế nào là xét xử phúc thẩm?
A. Là xét xử lại bản án sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị.
B. Là xét xử lần thứ 2 đối với vụ án.
C. Là xét xử lại vụ án theo yêu cầu của một bên.
D. Là xét xử lại bản án đã có hiệu lực pháp luật.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Thế nào là nghị án trong phiên toà xét xử sơ thẩm vụ án kinh tế?
A. Khi nghị án chỉ có thẩm phán và hội thẩm nhân dân. Chủ toạ phiên toà nêu lên từng vấn đề cần giải quyết, các chứng cứ đã thu thập. Hội thẩm nhân dân phát biểu trước, thẩm phán phát biểu sau. Hội đồng xét xử quyết định theo đa số.
B. Khi nghị án. Hội thẩm nhân dân chủ trù. Có đại diện viện kiểm sát tham dự. Thẩm phán quyết định cuối cùng.
C. Thẩm phán chủ trì việc nghị án. Người làm chứng được tham gia nghị án. Hội đồng xét xử quyết định theo đa số.
D. Khi nghị án chỉ có thẩm phán và hội thẩm nhân dân. Chủ toạ phiên toà nêu lên từng vấn đề cần giải quyết, các chứng cứ đã thu thập. Hội thẩm nhân dân phát biểu trước, thẩm phán phát biểu sau. Hội đồng xét xử quyết định theo đa số. Đại diện viện kiểm sát có ý kiến sau cùng.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Kinh tế - Phần 24
- 0 Lượt thi
- 35 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận