Câu hỏi: Trình bày các giai đoạn chủ yếu của quá trình tố tụng hình sự.
A. Khởi tố vụ án hìmh sự, điều tra, xét xử sơ thẩm, xét xử phúc thẩm, xét xử theo trình tự giám đốc thẩm, xét xử theo trình tự tái thẩm, thi hành án.
B. Điều tra, xét xử sơ thẩm, xét xử phúc thẩm, xét xử theo trình tự giám đốc, xét xử theo trình tự tái thẩm.
C. Khởi động vụ án hình sự, xét xử sơ thẩm, xét xử phúc thẩm, xét xử theo trình tự giám đốc thẩm xét xử theo trình tự tái thẩm.
D. Khởi tố vụ án hình sự, điều tra, xét xử phúc thẩm, xét xử theo trình tự giám đốc thẩm, xét xử theo trình tự tái thẩm.
Câu 1: Thế nào là xét xử phúc thẩm?
A. Là xét xử lại bản án sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị.
B. Là xét xử lần thứ 2 đối với vụ án.
C. Là xét xử lại vụ án theo yêu cầu của một bên.
D. Là xét xử lại bản án đã có hiệu lực pháp luật.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Cơ quan công chứng thực hiện những nhiệm vụ gì?
A. Thực hiện việc công chứng. Thực hiện việc chứng thực.
B. Thực hiện việc công chứng. Thực hiện việc chứng nhận.
C. Thực hiện việc công nhận. Thực hiện việc công chứng.
D. Thực hiện dịch vụ công. Thực hiện trợ giúp pháp lý.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Những cơ quan nào tiến hành tố tụng dân sự?
A. Toà án nhân dân. Viện kiểm sát nhân dân.
B. Cơ quan công an. Viện kiểm sát.
C. Cơ quan công chứng, chứng thực, Toà án nhân dân.
D. Viện kiểm sát nhân dân. Tổ chức luật sư.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Các nguyên tắc đặc thù của tố tụng dân sự:
A. Nguyên tắc tự định đoạt của các đương sự. Đương sự có nghĩa vụ thu thập và cung cấp chứng cứ. Bình đẳng quyền và nghĩa vụ của các bên đương sự. Trách nhiệm hoà giải của toà án để giúp các bên đương sự hoà giải với nhau.
B. Đương sự có nghĩa vụ thu thập và cung cấp chứng cứ. Bình đẳng quyền và nghĩa vụ của các bên đương sự. Trách nhiệm hoà giải của toà án để giúp các bên đương sự hoà giải với nhau.
C. Nguyên tắc tự định đoạt của các đương sự. Bình đẳng quyền và nghĩa vụ của các bên đương sự. Trách nhiệm hoà giải của toà án để giúp các bên đương sự hoà giải với nhau.
D. Nguyên tắc tự định đoạt của các đương sự. Đương sự có nghĩa vụ thu thập và cung cấp chứng cứ. Bình đẳng quyền và nghĩa vụ của các bên đương sự.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Cấp toà án nào có quyền xét xử giám đốc thẩm?
A. Ủy ban thẩm phán TAND tỉnh, hội đồng thẩm phán TAND tối cao, toà hình sự, dân sự, kinh tế, lao động, hành chính thuộc TAND tối cao.
B. Ủy ban thẩm phán TAND tỉnh, toà phúc thẩm TAND tối cao, toà hình sự TAND tối cao.
C. TAND tỉnh, TAND huyện, các toà chuyên trách TAND tối cao.
D. TAND tối cao, TAND tỉnh.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Thế nào là tuyên án trong phiên toà sơ thẩm xét xử các vụ án kinh tế?
A. Sau khi nghị án, Hội đồng xét xử trở lại phiên toà để tuyên án. Chủ toạ phiên toà công bố trước bản án, đồng thời giải thích cho đương sự về quyền kháng cao cũng như nghĩa vụ chấp hành bản án.
B. Sau khi nghị án, hội đồng xét xử trở lại phiên toà để tuyên án. Chủ toạ phiên toà công bố trước bản án, đồng thời giải thích cho đương sự về quyền kháng cáo cũng như nghĩa vụ chấp hành án. Hội thẩm nhân dân tiếp tục giải thích các quyền và nghĩa vụ khác cho bị cáo.
C. Chủ toạ phiên toà đọc bản án. Hội thẩm nhân dân giải thích quyền và nghĩa vụ chấp hành bản án. Kiểm sát viên phát biểu.
D. Chủ toạ phiên toà đọc bản án. Hội thẩm nhân dân giải thích quyền và nghĩa vụ chấp hành bản án. Kiểm sát viên phát biêủ. Người làm chứng phát biểu sau cùng.
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Kinh tế - Phần 24
- 0 Lượt thi
- 35 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Kinh tế có đáp án
- 180
- 0
- 30
-
52 người đang thi
- 145
- 0
- 30
-
49 người đang thi
- 157
- 0
- 30
-
97 người đang thi
- 198
- 0
- 30
-
64 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận