Câu hỏi: Các điều kiện để toà án có thể thụ lý (tiếp nhận đơn kiện) các vụ tranh chấp kinh tế.
A. Người khởi kiện có quyền khởi kiện. Sự việc thuộc thẩm quyền giải quyết của toà án. Đơn kiện được gửi đúng theo thời hiệu khởi kiện. Nguyên đơn đã nộp tạm ứng án phí. Sự việc chưa được giải quyết bằng bản án hoặc quyết định có hiệu lực pháp luật của toà án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác, Sự việc không được các bên thoả thuận trước là phải giải quyết theo thủ tục trọng tài.
B. Người khởi kiện có quyền khởi kiện. Sự việc thuộc thẩm quyền giải quyết của toà án. Đơn kiện được gửi đúng theo thời hiệu khởi kiện. Nguyên đơn đã nộp tạm ứng án phí.
C. Đơn kiện được gửi đúng theo thời hiệu khởi kiện. Nguyên đơn đã nộp tạm ứng án phí. Sự việc chưa được giải quyết bằng bản án hoặc quyết định có hiệu lực pháp luật của toà án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác, Sự việc không được các bên thoả thuận trước là phải giải quyết theo thủ tục trọng tài.
D. Người khởi kiện có quyền khởi kiện. Sự việc thuộc thẩm quyền giải quyết của toà án. Đơn kiện được gửi đúng theo thời hiệu khởi kiện. Nguyên đơn đã nộp tạm ứng án phí. Sự việc chưa được giải quyết bằng bản án hoặc quyết định có hiệu lực pháp luật của toà án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác.
Câu 1: Phiên toà sơ thẩm xét xử các vụ tranh chấp kinh tế sẽ bị hoãn trong trường hợp nào?
A. Đương sự vắng mặt lần thứ nhất có lý do chính đáng, kiểm sát viên vắng mặt (khi có yêu cầu của viện kiểm sát tham gia phiên toà). Người làm chứng vắng mặt (mà cần lấy lời khai hoặc xác minh lại lời khai tại phiên toà). Thành viên hội đồng xét xử, kiểm sát viên, thư ký phiên toà, người giám định phiên toà, người phiên dịch bị thay đổi mà không có người thay thế.
B. Người làm chứng vắng mặt (mà cần lấy lời khai hặc xác minh lại lời khai tại phiên toà). Thành viên Hội đồng xét xử, kiểm sát viên, thư ký phiên toà, người giám định phiên dịch bị thay đổi mà không có người thay thế.
C. Đương sự vắng mặt lần thứ nhất có lý do chính đáng, kiểm sát viên vắng mặt (khi có yêu cầu của viện kiểm sát tham gia phiên toà). Thành viên Hội đồng xét xử, kiểm sát viên, thư ký phiên toà, người giám định phiên dịch bị thay đổi mà không có người thay thế.
D. Đương sự vắng mặt lần thứ nhất có lý do chính đáng, kiểm sát viên vắng mặt (khi có yêu cầu của viện kiểm sát tham gia phiên toà). Người làm chứng vắng mặt (mà cần lấy lời khai hoặc xác minh lại lời khai tại phiên toà).
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Cấp tòa án nào có quyền xét xử tái thẩm?
A. Ủy ban thẩm phán TAND tỉnh, hội đồng thẩm phán TAND tối cao, toà hình sự, dân sự, kinh tế, lao động, hành chính thuộc TAND tối cao.
B. TAND huyện, TAND tỉnh, toà án quân sự.
C. TAND tối cao, Uỷ ban thẩm phán TAND tỉnh.
D. Hội đồng thẩm phán TAND tối cao, toà chuyên trách TAND tối cao. Toà chuyên trách TAND tỉnh.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Thế nào là tuyên án trong phiên toà sơ thẩm xét xử các vụ án kinh tế?
A. Sau khi nghị án, Hội đồng xét xử trở lại phiên toà để tuyên án. Chủ toạ phiên toà công bố trước bản án, đồng thời giải thích cho đương sự về quyền kháng cao cũng như nghĩa vụ chấp hành bản án.
B. Sau khi nghị án, hội đồng xét xử trở lại phiên toà để tuyên án. Chủ toạ phiên toà công bố trước bản án, đồng thời giải thích cho đương sự về quyền kháng cáo cũng như nghĩa vụ chấp hành án. Hội thẩm nhân dân tiếp tục giải thích các quyền và nghĩa vụ khác cho bị cáo.
C. Chủ toạ phiên toà đọc bản án. Hội thẩm nhân dân giải thích quyền và nghĩa vụ chấp hành bản án. Kiểm sát viên phát biểu.
D. Chủ toạ phiên toà đọc bản án. Hội thẩm nhân dân giải thích quyền và nghĩa vụ chấp hành bản án. Kiểm sát viên phát biêủ. Người làm chứng phát biểu sau cùng.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Nội dung đơn kiện về tranh chấp kinh tế gửi đến toà án gồm những điều gì?
A. Ngày, tháng, năm viết đơn. Toà án đưa yêu cầu giải quyết vụ án. Tên của nguyên đơn, bị đơn. Tóm tắt nội dung tranh chấp, giá trị tranh chấp. Quá trình thương lượng của các bên. Các yêu cầu đề nghị toà án xem xét giải quyết.
B. Ngày, tháng, năm viết đơn. Toà án đưa yêu cầu giải quyết vụ án. Tên của nguyên đơn, bị đơn. Tóm tắt nội dung tranh chấp, giá trị tranh chấp. Quá trình thương lượng của các bên.
C. Ngày, tháng, năm viết đơn. Toà án đưa yêu cầu giải quyết vụ án. Tên của nguyên đơn, bị đơn. Quá trình thương lượng của các bên. Các yêu cầu đề nghị toà án xem xét giải quyết.
D. Ngày, tháng, năm viết đơn. Toà án đưa yêu cầu giải quyết vụ án. Tên của nguyên đơn, bị đơn. Tóm tắt nội dung tranh chấp, giá trị tranh chấp.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Thế nào là xét xử sơ thẩm?
A. Là xét xử vụ án về nội dung.
B. Là xét xử lần đầu vụ án.
C. Là xét xử sơ bộ vụ án.
D. Là xét xử vụ án ở cấp thứ nhất.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Trình bày các giai đoạn chủ yếu của quá trình tố tụng hành chính tại toà án.
A. Khởi kiện, thụ lý vụ án, chuẩn bị xét xử, xét xử sơ thẩm, xét xử phúc thẩm, xét xử theo trình tự giám đốc thẩm, xét xử theo trình tự tái thẩm.
B. Chuẩn bị xét xử sơ thẩm, xét xử phúc thẩm, xét xử theo trình tự giám đốc thẩm, xét xử theo trình tự tái thẩm.
C. Khởi kiện, thụ lý vụ án, chuẩn bị xét xử, xét xử phúc thẩm, xét xử theo trình tự giám đốc thẩm, xét xử theo trình tự tái thẩm.
D. Xét xử sơ thẩm, xét xử phúc thẩm, xét xử theo trình tự giám đốc thẩm, xét xử theo trình tự tái thẩm.
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Kinh tế - Phần 24
- 0 Lượt thi
- 35 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Kinh tế có đáp án
- 180
- 0
- 30
-
29 người đang thi
- 145
- 0
- 30
-
27 người đang thi
- 157
- 0
- 30
-
31 người đang thi
- 198
- 0
- 30
-
20 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận