Câu hỏi: Ai có quyền kháng cáo (chống án) bản án hoặc quyết định sơ thẩm về vụ án kinh tế của toà án?
A. Đương sự (nguyên đơn, bị đơn, người có quyền và lợi ích liên quan đến vụ án). Người đại diện của đương sự.
B. Nguyên đơn. Người bào chữa. Người làm chứng.
C. Bị đơn. Người phiên dịch.
D. Nguyên đơn, bị đơn. Tổ chức đoàn thể xã hội. Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
Câu 1: Cơ quan công chứng thực hiện những nhiệm vụ gì?
A. Thực hiện việc công chứng. Thực hiện việc chứng thực.
B. Thực hiện việc công chứng. Thực hiện việc chứng nhận.
C. Thực hiện việc công nhận. Thực hiện việc công chứng.
D. Thực hiện dịch vụ công. Thực hiện trợ giúp pháp lý.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Thẩm quyền của toà án nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc giải quyết các tranh chấp kinh tế:
A. Những vụ án được quy định tại điều 12 của pháp lệnh thủ tục giải quyết các vụ án kinh tế trừ những việc của toà án nhân dân huyện. Những vụ án thuộc thẩm quyền của toà án nhân dân huyện nhưng toà án nhân dân tỉnh thấy cần lấy lên để xét xử.
B. Những vụ án có nhân tố nước ngoài.
C. Những vụ án có nhân tố nước ngoài. Những vụ án mà giá trị tranh chấp là 300 triệu đồng trở lên.
D. Những vụ án không thuộc thẩm queyèn của Toà án nhân dân huyện. Những vụ án mà giá trị tranh chấp trên 100.000.000đ (một trăm triệu đồng).
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Trình bày các loại giám định tư pháp?
A. Giám định pháp y (kể cả pháp y tâm thần) giám định kế toán – tài chính. Giám định văn hoá – nghệ thuật. Giám định khoa học – kỹ thuật.
B. Giám định pháp y (kể cả pháp y tâm thần). Giám định kế toán – tài chính. Giám định văn hoá – nghệ thuật.
C. Giám định pháp y (kể cả pháp y tâm thần). Giám định kế toán – tài chính. Giám định khoa học – kỹ thuật.
D. Giám định pháp y (kể cả pháp y tâm thần). Giám định văn hoá – nghệ thuật. Giám định khoa học – kỹ thuật.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Quyền hạn của toà án cấp phúc thẩm khi xét xử các vụ án kinh tế:
A. Bác kháng cáo, kháng nghị và giữ nguyên bản án, quyết định sơ thẩm (y án). Sửa đổi một phần hoặc toàn bộ quyết định của bản án, quyết định sơ thẩm. Huỷ bản án, quyết định sơ thẩm để toà án cấp sơ thẩm xét xử lại khi có vi phạm pháp luật nghiêm trọng. Tạm đình chỉ hoặc đình chỉ việc giải quyết vụ án.
B. Sửa đổi một phần hoặc toàn bộ quyết định của bản án, quyết định sơ thẩm. Huỷ bản án, quyết định sơ thẩm để toà án cấp sơ thẩm xét xử lại khi có vi phạm pháp luật nghiêm trọng. Tạm đình chỉ hoặc đình chỉ việc giải quyết vụ án.
C. Bác kháng cáo, kháng nghị và giữ nguyên bản án, quyết định sơ thẩm (y án). Huỷ bản án, quyết định sơ thẩm để toà án cấp sơ thẩm xét xử lại khi có vi phạm pháp luật nghiêm trọng. Tạm đình chỉ hoặc đình chỉ việc giải quyết vụ án.
D. Bác kháng cáo, giữ nguyên bản án, quyết định sơ thẩm (y án). Sửa đổi một phần hoặc toàn bộ quyết định của bản án, quyết định sơ thẩm. Huỷ bản án, quyết định sơ thẩm để toà án cấp sơ thẩm xét xử lại khi có vi phạm pháp luật nghiêm trọng. Tạm đình chỉ hoặc đình chỉ việc giải quyết vụ án.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Những tổ chức, cá nhân nào có quyền tham gia phiên toà phúc thẩm về kinh tế?
A. Đương sự kháng cáo, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến kháng cáo, kháng nghị. Người giám định, người làm chứng khi được toà án triệu tập. Đại diện viện kiểm sát.
B. Người giám định, người làm chứng khi được toà án triệu tập. Đại diện viện kiểm sát.
C. Đương sự kháng caó, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến kháng cáo, kháng nghị. Đại diện viện kiểm sát.
D. Đương sự kháng cáo, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến kháng cáo, kháng nghị. Người giám định, người làm chứng khi được toà án triệu tập.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Các nguyên tắc đặc thù của tố tụng dân sự:
A. Nguyên tắc tự định đoạt của các đương sự. Đương sự có nghĩa vụ thu thập và cung cấp chứng cứ. Bình đẳng quyền và nghĩa vụ của các bên đương sự. Trách nhiệm hoà giải của toà án để giúp các bên đương sự hoà giải với nhau.
B. Đương sự có nghĩa vụ thu thập và cung cấp chứng cứ. Bình đẳng quyền và nghĩa vụ của các bên đương sự. Trách nhiệm hoà giải của toà án để giúp các bên đương sự hoà giải với nhau.
C. Nguyên tắc tự định đoạt của các đương sự. Bình đẳng quyền và nghĩa vụ của các bên đương sự. Trách nhiệm hoà giải của toà án để giúp các bên đương sự hoà giải với nhau.
D. Nguyên tắc tự định đoạt của các đương sự. Đương sự có nghĩa vụ thu thập và cung cấp chứng cứ. Bình đẳng quyền và nghĩa vụ của các bên đương sự.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Kinh tế - Phần 24
- 0 Lượt thi
- 35 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Kinh tế có đáp án
- 415
- 0
- 30
-
28 người đang thi
- 234
- 0
- 30
-
64 người đang thi
- 245
- 0
- 30
-
38 người đang thi
- 252
- 0
- 30
-
37 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận