Câu hỏi: Tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc là:
A. Trường hợp mức tiền lương, tiền công quy định cao hơn ba mươi tháng lương tối thiểu chung thì mức tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội bằng ba mươi tháng lương tối thiểu chung
B. Trường hợp mức tiền lương, tiền công quy định cao hơn hai mươi tháng lương tối thiểu chung thì mức tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội bằng hai mươi tháng lương tối thiểu chung
C. Tiền Trường hợp mức tiền lương, tiền công quy định cao hơn bốn mươi tháng lương tối thiểu chung thì mức tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội bằng bốn mươi tháng lương tối thiểu chung
D. Cả a,b,c đều sai
Câu 1: Thời gian nghỉ để hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động làm việc trong môi trường độc hại có thời gian đóng BHXH trên 30 năm:
A. 30 ngày
B. 40 ngày
C. 50 ngày
D. 70 ngày
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:
A. Tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức tiền lương, tiền công ghi trong hợp đồng lao động
B. Tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức tiền lương, tiền công thực tế.
C. Tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức tiền lương tối thiểu chung.
D. Cả a,b,c đều sai
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được quy định sau:
A. Mười hai tháng, nếu có từ đủ một trăm bốn mươi bốn tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp trở lên.
B. Mười hai tháng, nếu có từ đủ một trăm năm mươi tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp trở lên.
C. Mười hai tháng, nếu có từ đủ một trăm sáu mươi bốn tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp trở lên.
D. Cả a,b,c đều sai
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Mức đóng và phương thức đóng BHXH bắt buộc của người sử dụng lao động:
A. 5% trên quỹ tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của người lao động vào quỹ ốm đau và thai sản; trong đó người sử dụng lao động giữ lại 2% để trả kịp thời cho người lao động đủ điều kiện hưởng chế độ quy định.
B. 4% trên quỹ tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của người lao động vào quỹ ốm đau và thai sản; trong đó người sử dụng lao động giữ lại 2% để trả kịp thời cho người lao động đủ điều kiện hưởng chế độ quy.
C. 3% trên quỹ tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của người lao động vào quỹ ốm đau và thai sản; trong đó người sử dụng lao động giữ lại 2% để trả kịp thời cho người lao động đủ điều kiện hưởng chế độ quy.
D. Cả a,b,c đều sai
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Chọn ra câu đúng khi nói về Điều kiện hưởng trợ cấp ốm đau:
A. Bị ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ quan y tế
B. Ốm đau, tai nạn do tự hủy hoại mình
C. Có con dưới 8 tuổi bị ốm đau phải nghỉ việc để chăm sóc
D. Cả a và c đúng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Một người lao động có thu nhập trước khi nghỉ ốm đau là 2.500.000 đồng/ tháng. Người tham gia BHXH trên 25 năm và thời gian được nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau là 20 ngày, vậy mức trợ cấp là bao nhiêu (một tháng làm việc 26 ngày)?
A. 1,346,153
B. 1,442,307
C. 1,250,000
D. 1,166,666
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật bảo hiểm - Phần 2
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật bảo hiểm có đáp án
- 377
- 1
- 25
-
43 người đang thi
- 298
- 0
- 25
-
31 người đang thi
- 217
- 0
- 24
-
61 người đang thi
- 254
- 1
- 25
-
74 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận