Câu hỏi: Thuật ngữ CIF Cost, Insurance and Freight (named port of destination)/Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí vận tải (cảng đích qui định) trong Incoterms 2000 & 2010 có quy định:

213 Lượt xem
30/08/2021
3.4 7 Đánh giá

A. Hải quan làm thủ tục, người mua trả phí xuất khẩu và cả chi phí nhập khẩu

B. Người bán, người mua cùng chia sẻ trách nhiệm làm thủ tục và trả phí xuất khẩu

C. Người mua có trách nhiệm làm thủ tục và trả phí xuất khẩu cho hàng hóa

D. Người bán có trách nhiệm làm thủ tục và trả phí xuất khẩu cho hàng hóa

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Nhập khẩu gián tiếp (indirect import) có nghĩa là:

A. Nhập khẩu hàng hoá không phải của nước sản xuất ra hàng hóa đó

B. Nhập khẩu hàng hoá mà phải sử dụng trung gian làm cầu nối

C. Mua hàng nước ngoài phải chở qua lãnh thổ một nước khác

D. Thương nhân nước B mua hàng của nước A bán cho nước C

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 2: Vận đơn container (Container Bill of Lading) là vận đơn:

A. Mà chủ tàu container cấp cho người gửi hàng đã gửi hàng tự hành như ô tô container, đầu kéo container

B. Mà chủ tàu container cấp cho người gửi hàng đã có container hàng gửi trên tàu

C. Mà chủ tàu container cấp cho người gửi hàng có hàng rời đã tranh thủ xếp được trên tàu container

D. Mà chủ tàu liner cấp cho người gửi hàng đã có hàng gửi trên tàu container của họ

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Hợp đồng bảo hiểm bao (Floating Policy) ghi trong hợp đồng mua bán ngoại thương là:

A. Hợp đồng dùng để bảo hiểm cho một chuyến, một lô hàng trong một khoảng thời gian nhất định

B. Có giá trị tự động linh hoạt, giúp giảm được thời gian và chi phí đàm phán và tránh được việc quên không ký hợp đồng bảo hiểm

C. Hợp đồng dùng để bảo hiểm cho nhiều chuyến, nhiều lô hàng trong một khoảng thời gian nhất định, có giá trị tự động linh hoạt, giúp giảm được thời gian và chi phí đàm phán và tránh được việc quên không ký hợp đồng bảo hiểm

D. Hợp đồng dùng để bảo hiểm cho một chuyến tàu có nhiều lô hàng cùng được xếp trong một khoảng thời gian nhất định

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 4: Thuật ngữ FAS Free Alongside ship (named port of shipment)/Giao hàng dọc mạn tàu (tại cảng xếp hàng qui định) quy định rằng người mua phải:

A. Mua bảo hiểm hàng hóa và chịu rủi ro từ khi nhận hàng mà người bán đã giao dọc mạn tàu tại cảng xếp hàng

B. Mua bảo hiểm hàng hóa và chịu rủi ro từ khi nhận hàng tại cảng dỡ bên nước người mua

C. Mua bảo hiểm hàng hóa và chịu rủi ro từ khi hàng hoá được giao qua hẳn lan can tàu tại cảng xếp hàng..

D. Chịu rủi ro từ khi người bán đã giao hàng dọc mạn tàu tại cảng xếp hàng mà không có nghĩa vụ mua bảo hiểm

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Vận đơn tầu chợ (liner bill of lading) là vận đơn đường biển mà:

A. Chủ tàu chuyến, mà tàu thường chạy theo một tuyến nhất định, cấp cho người gửi hàng, chứng nhận hàng đã xếp lên tàu, chạy đúng lịch trình

B. Chủ tàu chợ (liner vessel) cấp cho người gửi hàng chứng nhận đã nhận hàng để xếp

C. Chủ tàu chợ (liner vessel) cấp cho người gửi hàng, sau khi hàng xếp lên tàu

D. Đại lý của chủ tàu chợ (liner vessel) cấp cho người gửi hàng chứng nhận rằng họ đã nhận hàng để rồi sớm xếp lên một tàu chợ của một hãng nào đó

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Hợp đồng mua bán ngoại thương ký kết dưới thể thức một văn bản nghĩa là:

A. Hợp đồng chỉ làm một bản duy nhất nhưng bằng hai thứ tiềng, một bên ký vào cuối bản ngôn ngữ này, bên kia ký vào bản ngôn ngữ kia

B. Hợp đồng có nhiều bản nhưng đều làm bằng một thứ ngôn ngữ mà hai bên thống nhất lựa chọn và trong hợp đồng có ghi rõ điều đó

C. Hai bên đều có mặt tại một nơi và cùng ký vào bản hợp đồng hoặc một bên ký trước vào một số bản rồi gửi cho bên kia ký sau

D. Hợp đồng chỉ làm có một bản duy nhất, hai bên cùng ký, nhưng không bên nào giữ bản hợp đồng ấy, toà án lưu giữ hợp đồng đó

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị xuất nhập khẩu - Phần 2
Thông tin thêm
  • 186 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên