Câu hỏi: Thuật ngữ CFR Cost and Freight (named port of destination)/Tiền hàng và cước phí vận tải (cảng đích qui định) quy định:

180 Lượt xem
30/08/2021
4.3 8 Đánh giá

A. Người mua thu xếp, người bán có trách nhiệm trả cước phí chuyển hàng hóa tới cảng đích

B. Người bán có trách nhiệm thu xếp và trả cước phí chuyển hàng hóa tới cảng đích

C. Người bán thu xếp và trả cước phí chuyển hàng hóa tới kho của người mua tại cảng đích

D. Người mua thu xếp và và có trách nhiệm trả cước phí chuyển hàng hóa tới cảng đích

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Thư tín dụng không thể huỷ bỏ, miễn truy đòi (irrevocable without recourse L/C) một khi được ghi trong hợp đồng ngoại thương có nghĩa là:

A. Loại thư tín dụng mà khi người xuất khẩu đã nhận được tiền rồi thì chỉ cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền mới có quyền buộc phải trả lại

B. Loại thư tín dụng mà khi người xuất khẩu đã nhận được tiền rồi thì chỉ ngân hàng mở L/C hay ngân hàng xác nhận mới có quyền đòi lại tiền

C. Loại thư tín dụng mà khi người xuất khẩu đã nhận được tiền rồi thì bất luận trong trường hợp nào ngân hàng mở L/C không còn quyền đòi lại tiền nữa. L/C và hối phiếu đều cùng phải ghi dòng chữ ấy

D. Loại thư tín dụng mà khi người xuất khẩu đã nhận được tiền rồi thì bất luận trong trường hợp nào ngân hàng mở L/C không còn quyền đòi lại tiền nữa dù L/C và hối phiếu có ghi dòng chữ ấyhay không

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 2: Ba phương tiện thanh toán thường được áp dụng trong thanh toán quốc tế là hối phiếu (bill of exchange), séc (check, cheque) và kỳ phiếu (promissary note):

A. Từ xa xưa đến nay người ta vẫn sử dụng cả 3 phương tiện này với mức độ khác nhau, tùy thuộc sự lựa chọn

B. Ngày nay người ta sử dụng Visa Card thay cho cả ba loại kể trên

C. Ngày xưa thì người ta dùng cả ba phương tiện ấy. Ngày nay người ta không còn dùng hối phiếu và kỳ phiếu nữa

D. Ngày nay thì người ta chỉ còn sử dụng mỗi hình thức séc nữa thôi

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Tái xuất khẩu (reexport) có nghĩa là:

A. Là hành động nhập khẩu hàng để chế biến, gia công, lắp ráp rồi xuất khẩu trở lại nước xuất nước bán nhằm hưởng tiền thù lao gia công, lắp ráp

B. Là hành động của thương nhân xuất hàng hoá cho thương nhân nước khác để thương nhân nước đó lại xuất tiếp sang nước, không giữ lại ở nước đó

C. Là việc nhập một lô hàng hóa nào đó về một nước nhưng không làm thủ tục hải quan nhập khẩu được, phải trả lại hàng hóa đó cho người bán

D. Thương nhân hay tổ chức thương mại nhập khẩu một loại hàng hoá nào đó đưa về nước, không chế biến thêm, rồi lại xuất chính hàng đó trở lại nước hoặc sang nước khác

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 4: Hợp đồng mua bán hàng hoá ngoại thương:

A. Có thể là hợp đồng một văn bản, có thể là hợp đồng hai văn bản

B. Chỉ có thể là hợp đồng một văn bản mà hai bên xuất nhập khẩu cùng ký trên đó

C. Có thể là hợp đồng một văn bản, có thể là hợp đồng bốn văn bản

D. Chỉ có thể là hợp đồng hai văn bản, không có loại hợp đồng một văn bản

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Thuật ngữ FAS Free Alongside ship (named port of shipment)/Giao hàng dọc mạn tàu (tại cảng xếp hàng qui định) quy định rằng người mua phải:

A. Mua bảo hiểm hàng hóa và chịu rủi ro từ khi nhận hàng mà người bán đã giao dọc mạn tàu tại cảng xếp hàng

B. Mua bảo hiểm hàng hóa và chịu rủi ro từ khi nhận hàng tại cảng dỡ bên nước người mua

C. Mua bảo hiểm hàng hóa và chịu rủi ro từ khi hàng hoá được giao qua hẳn lan can tàu tại cảng xếp hàng..

D. Chịu rủi ro từ khi người bán đã giao hàng dọc mạn tàu tại cảng xếp hàng mà không có nghĩa vụ mua bảo hiểm

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị xuất nhập khẩu - Phần 2
Thông tin thêm
  • 186 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên