Câu hỏi: Ba phương tiện thanh toán thường được áp dụng trong thanh toán quốc tế là hối phiếu (bill of exchange), séc (check, cheque) và kỳ phiếu (promissary note):
A. Từ xa xưa đến nay người ta vẫn sử dụng cả 3 phương tiện này với mức độ khác nhau, tùy thuộc sự lựa chọn
B. Ngày nay người ta sử dụng Visa Card thay cho cả ba loại kể trên
C. Ngày xưa thì người ta dùng cả ba phương tiện ấy. Ngày nay người ta không còn dùng hối phiếu và kỳ phiếu nữa
D. Ngày nay thì người ta chỉ còn sử dụng mỗi hình thức séc nữa thôi
Câu 1: Trong Incoterms (Incoterm 2000, 2010) nhóm C có thuật ngữ CFR Cost and Freight, CIF Cost, Insurance and Freight, CPT Carriage Paid To, CIP Carriage & Insurance Paid To. Ai có nghĩa vụ thực hiện việc giao hàng tại nước người mua?
A. Người giao nhận (Forwarders) có trách nhiệm
B. Người bán (sellers) có trách nhiệm
C. Người vận tải (carriers) có trách nhiệm
D. Người mua (buyers) có trách nhiệm
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Các điều kiện Incoterms 2010 áp dụng cho vận tải đường bộ, đường sắt là:
A. DDP, CIP, FCA
B. DAF, FCA, DDU
C. DDP, DDU, CFR
D. EXW, CPT, FAS
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Vận đơn container (Container Bill of Lading) là vận đơn:
A. Mà chủ tàu container cấp cho người gửi hàng đã gửi hàng tự hành như ô tô container, đầu kéo container
B. Mà chủ tàu container cấp cho người gửi hàng đã có container hàng gửi trên tàu
C. Mà chủ tàu container cấp cho người gửi hàng có hàng rời đã tranh thủ xếp được trên tàu container
D. Mà chủ tàu liner cấp cho người gửi hàng đã có hàng gửi trên tàu container của họ
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Hội chợ quốc tế (international fair, international exhibition):
A. Là nơi tổ chức hoạt động xúc tiến thương mại, thường được tổ chức vào một khoảng thời gian nhất định, tại một địa điểm nhất định, tại đó hàng hoá được trưng bày để tiếp thị, mua bán hoặc ký kết hợp đồng
B. Là nơi vui chơi giải trí cho các thương gia nổi tiếng nghỉ ngơi sau thời gian vất vả trong kinh doanh
C. Là nơi diễn ra việc mua bán đồ cổ, văn hóa phẩm các loại có giá trị lớn
D. Là nơi trưng bày hàng hoá nhắm giới thiệu thành tựu khoa học, khuyếch trương thanh thế, nhằm tăng uy tín của người sở hữu sản phẩm đó trên thương trường, không nhằm mục đích kinh doanh
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 5: Hợp đồng mua bán hàng hoá ngoại thương:
A. Có thể là hợp đồng một văn bản, có thể là hợp đồng hai văn bản
B. Chỉ có thể là hợp đồng một văn bản mà hai bên xuất nhập khẩu cùng ký trên đó
C. Có thể là hợp đồng một văn bản, có thể là hợp đồng bốn văn bản
D. Chỉ có thể là hợp đồng hai văn bản, không có loại hợp đồng một văn bản
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Một công ty nước ngoài (bên A) giao nguyên vật liệu cho một nhà máy của nước ta (bên B) để sản xuất những mặt hàng theo quy cách, mẫu mã của bên Bến A, bên B sản xuất hàng hoá, chuyển trả lại cho bên A, hưởng một khoản tiền công nhất định:
A. Đó là hình thức mua bán hàng đổi hàng, một bên trả tiền công, thù lao
B. Đó là hình thức mua bán hàng đổi hàng, một bên trả tiền công, thù lao
C. Đó là hình thức hợp tác, liên doanh liên kết rất phổ biến trên phạm vi quốc tế
D. Đó là hình thức gia hàng đổi hàng, đổi nguyên vật liệu lấy sản phẩm
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị xuất nhập khẩu - Phần 2
- 187 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị xuất nhập khẩu có đáp án
- 3.2K
- 363
- 25
-
25 người đang thi
- 1.1K
- 110
- 25
-
28 người đang thi
- 984
- 98
- 25
-
71 người đang thi
- 1.0K
- 75
- 25
-
13 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận