Câu hỏi: Theo luật hiện hành của Việt Nam, hợp đồng mua bán ngoại thương:

253 Lượt xem
30/08/2021
3.4 10 Đánh giá

A. Tuy không làm bằng hình thức văn bản, nhưng chứng minh được ý định mua bán thực thì không bị coi là vô hiệu

B. Nếu không làm bằng hình thức văn bản thì bất luận trong trường hợp nào cũng bị coi là vô hiệu

C. Tuy không làm bằng hình thức văn bản, nhưng bên mua đã mở thư tín dụng thanh toán L/C thì vẫn có hiệu lực vì nó hoàn toàn đã có khả năng thực hiện

D. Tuy không làm bằng hình thức văn bản, nhưng nếu một bên chứng minh được rằng họ đã có một văn bản của chính phủ cho phép ký thì vẫn có hiệu lực

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Điều khoản giá trong hợp đồng mua bán ngoại thương thường quy định theo một trong các cách sau: giá cố định, giá định sau, giá di động. Giá cố định (fixed price) là giá được quy định lúc ký kết hợp đồng và

A. Phải thay đổi trong quá trình thực hiện hợp đồng, thường áp dụng cho hàng hoá giao ngay, giao trong thời gian ngắn

B. Không thay đổi cả quá trình thực hiện hợp đồng, thường áp dụng cho hàng hoá giao ngay, giao trong thời gian ngắn

C. Không bao giờ thay đổi trừ khi tỷ giá biến động trên 20% và được hai bên xác nhận con số thay đổi đó

D. Có thể thay đổi, điều chỉnh trong quá trình thực hiện hợp đồng, thường áp dụng cho hàng hoá giao ngay, giao trong thời gian ngắn

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 2: Tái xuất khẩu (reexport) có nghĩa là:

A. Là hành động nhập khẩu hàng để chế biến, gia công, lắp ráp rồi xuất khẩu trở lại nước xuất nước bán nhằm hưởng tiền thù lao gia công, lắp ráp

B. Là hành động của thương nhân xuất hàng hoá cho thương nhân nước khác để thương nhân nước đó lại xuất tiếp sang nước, không giữ lại ở nước đó

C. Là việc nhập một lô hàng hóa nào đó về một nước nhưng không làm thủ tục hải quan nhập khẩu được, phải trả lại hàng hóa đó cho người bán

D. Thương nhân hay tổ chức thương mại nhập khẩu một loại hàng hoá nào đó đưa về nước, không chế biến thêm, rồi lại xuất chính hàng đó trở lại nước hoặc sang nước khác

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Thuật ngữ FAS Free Alongside ship (named port of shipment)/Giao hàng dọc mạn tàu (tại cảng xếp hàng qui định) quy định rằng người mua phải:

A. Mua bảo hiểm hàng hóa và chịu rủi ro từ khi nhận hàng mà người bán đã giao dọc mạn tàu tại cảng xếp hàng

B. Mua bảo hiểm hàng hóa và chịu rủi ro từ khi nhận hàng tại cảng dỡ bên nước người mua

C. Mua bảo hiểm hàng hóa và chịu rủi ro từ khi hàng hoá được giao qua hẳn lan can tàu tại cảng xếp hàng..

D. Chịu rủi ro từ khi người bán đã giao hàng dọc mạn tàu tại cảng xếp hàng mà không có nghĩa vụ mua bảo hiểm

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 4: Thuật ngữ CIF Cost, Insurance and Freight (named port of destination)/Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí vận tải (cảng đích qui định) trong Incoterms 2000 & 2010 có quy định:

A. Hải quan làm thủ tục, người mua trả phí xuất khẩu và cả chi phí nhập khẩu

B. Người bán, người mua cùng chia sẻ trách nhiệm làm thủ tục và trả phí xuất khẩu

C. Người mua có trách nhiệm làm thủ tục và trả phí xuất khẩu cho hàng hóa

D. Người bán có trách nhiệm làm thủ tục và trả phí xuất khẩu cho hàng hóa

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Trong dự thảo hợp đồng xuất khẩu gạo của Việt Nam, tại điều khoản chất lượng có ghi "gạo có chất lượng như mẫu gạo của Thái Lan xuất khẩu sang Châu Phi":

A. Đó là cách ghi chấp nhận được

B. Đó là cách ghi chuẩn mực

C. Đó là cách ghi hoàn toàn hợp lệ

D. Đó là cách ghi không chuẩn xác

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 6: Hợp đồng mua bán hàng hoá ngoại thương:

A. Có thể là hợp đồng một văn bản, có thể là hợp đồng hai văn bản

B. Chỉ có thể là hợp đồng một văn bản mà hai bên xuất nhập khẩu cùng ký trên đó

C. Có thể là hợp đồng một văn bản, có thể là hợp đồng bốn văn bản

D. Chỉ có thể là hợp đồng hai văn bản, không có loại hợp đồng một văn bản

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị xuất nhập khẩu - Phần 2
Thông tin thêm
  • 187 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên