Câu hỏi: Thời hiệu khiếu nại là bao nhiêu ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hành chính hoặc biết được có hành vi hành chính (Ngoại trừ trường hợp vì ốm đau, thiên tai, địch hoạ, đi công tác, học tập ở nơi xa hoặc vì những trở ngại khách quan khác mà người khiếu nại không thực hiện được quyền khiếu nại theo đúng thời hiệu, thì thời gian có trở ngại đó không tính vào thời hiệu khiếu nại)?
A. 30 ngày.
B. 60 ngày.
C. 90 ngày.
Câu 1: Nguyên tắc ấn định thuế gồm:
A. Việc ấn định thuế phải bảo đảm khách quan, công bằng và tuân thủ đúng quy định của pháp luật về thuế.
B. Cơ quan quản lý thuế ấn định số thuế phải nộp hoặc ấn định từng yếu tố liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp.
C. Câu a và b.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Căn cứ ấn định thuế bao gồm:
A. Cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế;
B. So sánh số thuế phải nộp của cơ sở kinh doanh cùng mặt hàng, ngành nghề, quy mô;
C. Tài liệu và kết quả kiểm tra, thanh tra còn hiệu lực.
D. Tất cả các phương án nêu trên.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Thời hạn giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế không phải qua kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế là:
A. 15 ngày.
B. 30 ngày.
C. 45 ngày
D. 60 ngày.
30/08/2021 4 Lượt xem
Câu 4: Trường hợp người nộp thuế tự tính thuế, thời hạn nộp thuế là ngày:
A. 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế;
B. 20 hàng tháng;
C. 30 quý tiếp theo;
D. Chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với hàng hoá xuất khẩu do cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết:
A. Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
B. Cơ quan Hải quan.
C. Cơ quan Tài chính.
D. Uỷ ban nhân nhân nơi người nộp thuế có hộ khẩu thường trú.
30/08/2021 4 Lượt xem
Câu 6: Hồ sơ miễn, giảm thuế đối với trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế bao gồm:
A. Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế trong đó nêu rõ loại thuế đề nghị miễn, giảm; lý do miễn thuế, giảm thuế; số tiền thuế được miễn, giảm; Tài liệu liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm.
B. Tờ khai thuế; Tài liệu liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm.
C. Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế trong đó nêu rõ loại thuế đề nghị miễn, giảm; lý do miễn thuế, giảm thuế; số tiền thuế được miễn, giảm; Tờ khai thuế; Tài liệu liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm.
D. Không phải nộp hồ sơ.
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 18
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án
- 445
- 1
- 30
-
15 người đang thi
- 303
- 0
- 30
-
46 người đang thi
- 221
- 0
- 30
-
19 người đang thi
- 271
- 0
- 30
-
66 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận