Câu hỏi: Thời hạn truy thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu trong trường hợp có sự gian lận, trốn thuế thì phải truy thu tiền thuế, tiền phạt là:
A. Trong thời hạn 5 (năm) năm trở về trước kể từ ngày kiểm tra phát hiện có sự gian lận, trốn thuế.
B. Trong thời hạn 2 (hai) năm trở về trước kể từ ngày kiểm tra phát hiện có sự gian lận, trốn thuế.
C. Trong thời hạn 3 (ba) năm trở về trước kể từ ngày kiểm tra phát hiện có sự gian lận, trốn thuế.
D. Trong thời hạn 4 (bốn) năm trở về trước kể từ ngày kiểm tra phát hiện có sự gian lận, trốn thuế.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Chế độ ưu đãi thuế TNDN đối với Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới và doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là:
A. Tối đa không quá 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá 9 năm tiếp theo.
B. Tối đa không quá 4 năm và giảm 30% số thuế phải nộp tối đa không quá 9 năm tiếp theo.
C. Tối đa không quá 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá 4 năm tiếp theo.
D. Tối đa không quá 4 năm và giảm 70% số thuế phải nộp tối đa không quá 9 năm tiếp theo.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Thẩm quyền quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế là:
A. Cục trưởng cục kiểm lâm
B. Cục trưởng Cục điều tra chống buôn lậu
C. Cục trưởng cục quản lý thị trường
D. Giám đốc sở Tài chính
30/08/2021 4 Lượt xem
Câu 4: Trường hợp nào sau đây không được hoàn thuế GTGT đầu vào:
A. Cơ sở kinh doanh nộp thuế Giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế Giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong quý
B. Chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo.
C. Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế khi chuyển đổi sở hữu
D. Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử dụng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Chọn nhận định đúng nhất về giảm trừ gia cảnh:
A. Là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú
B. Là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú
C. Là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế
D. Là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ, tiền lương, tiền công, đầu tư vốn của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Chọn nhận định đúng nhất về thuế môn bài:
A. Đối tượng nộp thuế môn bài chỉ là các tổ chức kinh doanh
B. Đối tượng nộp thuế môn bài là mọi tổ chức, cá nhân kinh doanh trong nền kinh tế, trừ các tổ chức kinh doanh không thực hiện hoạt động kinh doanh trên thực tế
C. Đối tượng nộp thuế môn bài là tổ chức, cá nhân kinh doanh có doanh thu trên 1 triệu đồng/tháng
D. Đối tượng nộp thuế môn bài là mọi tổ chức, cá nhân kinh doanh trong nền kinh tế
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật tài chính - Phần 3
- 7 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật tài chính có đáp án
- 1.1K
- 26
- 25
-
16 người đang thi
- 421
- 11
- 25
-
17 người đang thi
- 282
- 6
- 25
-
45 người đang thi
- 613
- 18
- 25
-
36 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận