Câu hỏi: Theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 hợp nhất thông tư ban hành quy định đánh giá học sinh tiểu học, quy định về thang điểm bài kiểm tra như sau:
A. Bài kiểm tra được giáo viên nhận xét, cho điểm và trả lại cho học sinh.
B. Bài kiểm tra được giáo viên cho điểm theo thang điểm 10, không cho điểm 0, không cho điểm thập phân.
C. Điểm của bài kiểm tra theo thang điểm 10, có thể có điểm thập phân.
D. Bài kiểm tra không cho điểm 0, không có điểm thập phân.
Câu 1: Theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 hợp nhất thông tư ban hành quy định đánh giá học sinh tiểu học, quy định về chấm bài kiểm tra như sau:
A. Bài kiểm tra được giáo viên nhận xét, cho điểm theo thang điểm 10, không cho điểm 0, không cho điểm thập phân và không được trả lại cho học sinh.
B. Bài kiểm tra được giáo viên nhận xét, cho điểm theo thang điểm 10, không cho điểm 0, không cho điểm thập phân và không được trả lại cho học sinh.
C. Bài kiểm tra được giáo viên sửa lỗi, nhận xét, cho điểm theo thang điểm 10, không cho điểm 0, không cho điểm thập phân và được trả lại cho học sinh.
D. Bài kiểm tra được giáo viên, nhận xét, cho điểm theo thang điểm 10 và được trả lại cho học sinh.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Đề kiểm tra định kỳ phù hợp chuẩn kiến thức kỹ năng và định hướng phát triển năng lực gồm các câu hỏi bài tập được thiết kế theo mức 4 là:
A. Biết vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học, trình bày, giải thích được kiến thức theo cách hiểu của cá nhân.
B. Biết vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học để giải quyết những vấn đề mới hoặc đưa ra những phản hồi hợp lý trong học tập, cuộc sống một cách linh hoạt.
C. Biết vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học để giải quyết những vấn đề quen thuộc, tương tự trong học tập, cuộc sống.
D. Biết vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học để giải quyết những vấn đề trong học tập, cuộc sống.
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 3: Theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 hợp nhất thông tư ban hành quy định đánh giá học sinh tiểu học, quy định các lần đánh giá định kì về học tập đối với khối 1, 2, 3 là:
A. Giữa học kì I, cuối học kì I, giữa học kì II và cuối năm học.
B. Cuối học kì I và cuối năm học.
C. Chỉ lớp 3 được đánh giá vào giữa học kì I, cuối học kì I, giữa học kì II và cuối năm học.
D. Giữa học kì I, giữa học kì II.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 hợp nhất thông tư ban hành quy định đánh giá học sinh tiểu học, Quy định trách nhiệm của học sinh là:
A. Được nêu ý kiến và nhận xét sự hướng dẫn, giải thích của giáo viên và nhóm bạn về kết quả đánh giá.
B. Tự nhận xét và tham gia nhận xét bạn, nhóm bạn theo hướng dẫn của giáo viên.
C. Tự đánh giá bản thân theo yêu cầu của giáo viên.
D. Cùng với nhóm bạn đánh giá giáo viên.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Đối với học sinh khuyết tật không đủ khả năng đáp ứng các yêu cầu của chương trình giáo dục chung được đánh giá dựa trên cơ sở:
A. Các môn học có nội dung giảm nhẹ.
B. Đánh giá một số môn học của học sinh.
C. Đánh giá theo yêu cầu của kế hoạch giáo dục cá nhân.
D. Tùy theo nội dung.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 hợp nhất thông tư ban hành quy định đánh giá học sinh tiểu học, quy định nội dung đánh giá sự hình thành và phát triển phẩm chất của học sinh bao gồm:
A. Chăm học, chăm làm; tự tin, trách nhiệm; trung thực, kỉ luật; đoàn kết yêu thương
B. Chăm học, chăm làm; tích cực tham gia hoạt động giáo dục; tự tin, tự trọng, tự chịu trách nhiệm
C. Trung thực, kỉ luật; đoàn kết; yêu gia đình, bạn và những người khác; yêu trường, lớp, quê hương, đất nước
D. Chăm học, chăm làm; tự tin, tự trọng, tự chịu trách nhiệm
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm ôn thi thăng hạng giáo viên Tiểu học có đáp án - Phần 11
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 20 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận