Câu hỏi: Theo Thông tư số 25/2011/TTBTP ngày 27/12/2011 của Bộ Tư pháp quy định thể thức, kỹ thuật trinh bày văn bản quy phạm pháp luật cửa Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và văn bản quy phạm pháp luật liên tịch quy định trong trường hợp cấp phó ký thay văn bản thi phải:

60 Lượt xem
30/08/2021
3.4 9 Đánh giá

A. Ghi chữ viết tắt “KT.” (ký thay) vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ký ban hành văn bản

B. Ghi chữ viết tắt “K.T” (ký thay) vào hước chức vụ của người có thẩm quyền ký ban hành văn bản

C. Ghi chữ viết tắt “T/L.” (thùa lệnh) vào ừước chức vụ của người có thẩm quyền ký ban hành văn bản

D. Ghi chữ viết tắt “TM.” (thay mặt) vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ký ban hành văn bản

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Theo Thông tư số 25/2011/TTBTP ngày 27/12/2011 của Bộ Tư pháp quy định thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và văn bản quy phạm pháp luật liên tịch quy định đối vói nghị định của Chính phủ thì:

A. Thủ tướng Chính phủ thay mặt Chính phủ ký ban hành và phải ghi chữ viết tắt “TM.” (thay mặt) vào trước từ "Chính phủ"

B. Thủ tướng Chính phủ thay mặt Chính phủ ký ban hành và phải ghi chữ viết tắt ‘T.M” (thay mặt) vào trước từ "Chính phủ"

C. Thủ tướng Chính phủ thay mặt Chính phủ ký ban hành và phải ghi chữ viết tắt “TL.” (thừa lệnh) vào trước từ "Chính phủ"

D. Thủ tướng Chính phủ thay mặt Chính phủ ký ban hành và phải ghi chữ viết tắt “T/L.” (thừa lệnh) vào trước từ "Chính phủ"

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Theo Thông tư số 25/2011/TTBTP ngày 27/12/2011 của Bộ Tư pháp quy định thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và văn bản quy phạm pháp luật liên tịch quy đinh các chữ viết tắt “TM ”, “KT ” hoặc “Q.” (quyền), quyền hạn và chức vụ của người ký được trình bày:

A. Bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm

B. Bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm

C. Bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 14, kiểu chữ nghiêng, đậm

D. Bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Theo Thông tư số 25/2011/TTBTP ngày 27/12/2011 của Bộ Tư pháp quy định thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật cửa Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và văn bản quy phạm pháp luật liên tịch quy định đối với văn bản được ban hành kèm theo thì nội dung chú thích về việc ban hành văn bản kèm theo:

A. Được đặt trong ngoặc đơn, kiểu chữ nghiêng, cỡ chữ 13 và đật canh giữa liền dưới tên văn bản

B. Được đặt trong ngoặc đơn, kiểu chữ đứng, cỡ chữ 14 và đặt canh giữa liền dưới tên văn bản

C. Được đặt trong ngoặc đon, kiểu chữ nghiêng, cỡ chữ 14 và đặt canh giữa liền dưới tên văn bản

D. Được đật trong ngoặc đơn, kiểu chữ đứng đậm, cỡ chữ 14 và đật canh giữa liền dưới tên vãn bản

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Theo Thông tư số 25/2011/TTBTP ngày 27/12/2011 của Bộ Tư pháp quy định thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và văn bản quy phạm pháp luật liên tịch quy định từ “nơi nhận” trong văn bản được trình bày:

A. Trên một dòng riêng (ngang hàng với dòng chữ “quyền hạn, chức vụ cửa người ký” và sát lề trái), sau có dấu hai chấm, bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ nghiêng, đậm

B. Trên một dòng riêng (ngang hàng vói dòng chữ “quyền hạn, chức vụ của người ký” và sát lề trái), sau có dấu hai chấm, bằng chữ in nghiêng, cỡ chữ 14, kiểu chữ nghiêng, đậm

C. Trên một dòng riêng (ngang hàng với dòng chữ “quyền hạn, chức vụ của người ký” và sát lề trái), sau có dấu hai chấm, bang chữ in thường, cỡ chữ 12, kiểu chữ nghiêng, đậm

D. Trên một dòng riêng (ngang hàng vói dòng chữ “quyền hạn, chức vụ của người ký” và sát lề trái), sau có dấu hai chấm, bằng chữ in thường, cỡ chữ 13, kiểu chữ nghiêng, đậm

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Theo Thông tư số 25/2011/TTBTP ngày 27/12/2011 của Bộ Tư pháp quy định thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và văn bản quy phạm pháp luật liên tịch quy định từ “Mục” và số thứ tự của mục trong văn bản:

A. Được trình bày trên một dòng riêng, canh giữa, bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 12 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm

B. Được trình bày ừên một dòng riêng, canh giữa, bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 12 đến 14, kiểu chữ nghiêng, đậm

C. Được trình bày trên một dòng riêng, canh lề, bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm

D. Được trình bày trên một dòng riêng, canh giữa, bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Theo Thông tư số 25/2011/TTBTP ngày 27/12/2011 của Bộ Tư pháp quy định thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và văn bản quy phạm pháp luật liên tịch quy định căn cứ ban hành văn bản:

A. Là văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực hoặc đã được cống bố/ký ban hành chưa có hiệu lực nhưng phải có hiệu lực trước hoặc cùng thời điểm với văn bản được ban hành

B. Là văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực hoặc đã được ký ban hành chưa có hiệu lực nhưng phải có hiệu lực trước hoặc cùng thời điểm với văn bản được ban hành

C. Là văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực hoặc đã được công bố/ký ban hành chưa có hiệu lực nhưng phải có hiệu lực trước hoặc trước thời điểm với văn bản được ban hành

D. Là văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực hoặc đã được công bố/ký ban hành chưa có hiệu lực nhưng phải có hiệu lực trước hoặc cùng thời điểm với văn bản được ban hành

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm thi công chức chuyên ngành Văn phòng có đáp án - Phần 6
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 20 Phút
  • 20 Câu hỏi
  • Người đi làm