Câu hỏi: Theo Thông tư số 25/2011/TTBTP ngày 27/12/2011 của Bộ Tư pháp quy định thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và văn bản quy phạm pháp luật liên tịch quy định họ tên của người ký văn bản được trình bày:
A. Bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm, đưọc đặt canh giữa so với quyền hạn, chức vụ của người ký
B. Bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 12 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm, được đặt canh giữa so vói quyền hạn, chức vụ của người ký
C. Bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ nghiêng, đậm, được đặt canh giữa so với quyền hạn, chức vụ của người ký
D. Bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, được đặt canh giữa so vói quyền hạn, chức vụ của người ký
Câu 1: Theo Thông tư số 25/2011/TTBTP ngày 27/12/2011 của Bộ Tư pháp quy định thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và văn bản quy phạm pháp luật liên tịch quy định căn cứ ban hành văn bản:
A. Được thể hiện bằng chữ in hoa, kiểu chữ nghiêng, cỡ chữ 15, trình bày dưới phần tên của văn bản
B. Được thể hiện bằng chữ in thường, kiểu chữ nghiêng, cỡ chữ 14, trình bày dưới phần tên của văn bản
C. Được thể hiện bằng chữ in thường, kiểu chữ nghiêng, cỡ chữ 13, hình bày dưới phần tên của văn bản
D. Được thể hiện bằng chữ in hoa, kiểu chữ nghiêng, cỡ chữ 14, trình bày dưới phần tên của văn bản
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Theo Thông tư số 25/2011/TTBTP ngày 27/12/2011 của Bộ Tư pháp quy định thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và văn bản quy phạm pháp luật liên tịch quy đinh tiêu đề (tên) của phần, chương trong nội dung văn bản:
A. Được trình bày ngay dưới, canh giữa, bằng chữ in hoa, cỡ chữ tử 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm
B. Được trình bày ngay dưới, canh giữa, bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ nghiêng, đậm
C. Được trình bày ngay dưới, canh giữa, bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm
D. Được trình bày ngay dưới, canh lề, bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Theo Thông tư số 25/2011/TTBTP ngày 27/12/2011 của Bộ Tư pháp quy định thể thức, kỹ thuật trinh bày văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và văn bản quy phạm pháp luật liên tịch quy đinh việc sử dụng dấu câu trong văn bản:
A. Phải tuân thủ các nguyên tắc chính tả của tiếng Việt. Không được sử dụng dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm lửng trong văn bản
B. Phải tuân thủ các nguyên tắc chính tả của tiếng Việt. Không được sử dụng dấu chấm, dấu hai chấm, dấu chấm than, dấu chấm lửng trong văn bản
C. Phải tuân thủ các nguyên tắc chính tả của tiếng Việt. Không được sử dụng dấu hai chấm, dấu chấm than, dấu chấm lửng trong văn bản
D. Phải tuân thủ các nguyên tắc chính tả của tiếng Việt. Không được sử dụng dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu chấm lửng trong văn bản
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Theo Thông tư số 25/2011/TTBTP ngày 27/12/2011 của Bộ Tư pháp quy định thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và văn bản quy phạm pháp luật liên tịch quy định tên gọi của văn bản:
A. Được đặt ngoài cùng, ngay dưới tên loại văn bản, bằng chữ in thường, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng, đậm
B. Được đặt canh giữa, ngay dưới tên loại văn bản, bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng
C. Được đặt canh giữa, ngay dưới tên loại văn bẳn, bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm
D. Được đật canh giữa, ngay dưới tên loại văn bản, bằng chữ in thường, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng, đậm
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Theo Thông tư số 25/2011/TTBTP ngày 27/12/2011 của Bộ Tư pháp quy định thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và văn bản quy phạm pháp luật liên tịch quy định từ “nơi nhận” trong văn bản được trình bày:
A. Trên một dòng riêng (ngang hàng với dòng chữ “quyền hạn, chức vụ cửa người ký” và sát lề trái), sau có dấu hai chấm, bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ nghiêng, đậm
B. Trên một dòng riêng (ngang hàng vói dòng chữ “quyền hạn, chức vụ của người ký” và sát lề trái), sau có dấu hai chấm, bằng chữ in nghiêng, cỡ chữ 14, kiểu chữ nghiêng, đậm
C. Trên một dòng riêng (ngang hàng với dòng chữ “quyền hạn, chức vụ của người ký” và sát lề trái), sau có dấu hai chấm, bang chữ in thường, cỡ chữ 12, kiểu chữ nghiêng, đậm
D. Trên một dòng riêng (ngang hàng vói dòng chữ “quyền hạn, chức vụ của người ký” và sát lề trái), sau có dấu hai chấm, bằng chữ in thường, cỡ chữ 13, kiểu chữ nghiêng, đậm
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Theo Thông tư số 25/2011/TTBTP ngày 27/12/2011 của Bộ Tư pháp quy định thể thức, kỹ thuật trinh bày văn bản quy phạm pháp luật cửa Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và văn bản quy phạm pháp luật liên tịch quy định trong trường hợp cấp phó ký thay văn bản thi phải:
A. Ghi chữ viết tắt “KT.” (ký thay) vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ký ban hành văn bản
B. Ghi chữ viết tắt “K.T” (ký thay) vào hước chức vụ của người có thẩm quyền ký ban hành văn bản
C. Ghi chữ viết tắt “T/L.” (thùa lệnh) vào ừước chức vụ của người có thẩm quyền ký ban hành văn bản
D. Ghi chữ viết tắt “TM.” (thay mặt) vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ký ban hành văn bản
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm thi công chức chuyên ngành Văn phòng có đáp án - Phần 6
- 0 Lượt thi
- 20 Phút
- 20 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm thi công chức chuyên ngành Văn phòng có đáp án
- 180
- 0
- 5
-
29 người đang thi
- 185
- 0
- 20
-
99 người đang thi
- 215
- 0
- 20
-
18 người đang thi
- 424
- 0
- 20
-
98 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận