Câu hỏi: Theo Thông tư 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 quy định: đối tượng nào sau đây phải được huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy?

147 Lượt xem
30/08/2021
3.6 5 Đánh giá

A. Người có chức danh chỉ huy chữa cháy được quy định trong Luật phòng cháy và chữa cháy.

B. Người làm việc trong môi trường có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc thường xuyên tiếp xúc với các chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ và các cá nhân có yêu cầu được huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy.

C. Cán bộ, đội viên đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành.

D. Các câu A, B, C đều đúng.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Một nạn nhân bị bỏng do nhiệt, điều mà bạn cần phải làm là:

A. Dùng kim sạch chọc các nốt phỏng lớn, sau đó dùng gạc sạch băng nhẹ lên vùng bị bỏng và chuyển nạn nhân về bệnh viện.

B. Ngâm ngay vùng bị bỏng vào nước mát, hoặc dùng khăn sạch bọc nước đá chườm lạnh lên vùng da bị bỏng khoảng 10-15 phút, nếu có biểu hiện phồng rộp dùng gạc sạch băng nhẹ lên, cho nạn nhân uống nhiều nước có pha ít muối và chuyển nạn nhân đến bệnh viện.

C. Theo kinh nghiệm dân gian: Bôi lên vùng da bị bỏng nước mắm hoặc kem đánh răng để giảm đau và chuyển nạn nhân về bệnh viện.

D. Cả 3 câu A, B, C đều đúng.

Xem đáp án

30/08/2021 4 Lượt xem

Câu 3: Theo quy định của Luật PC&CC, các cơ sở phải thực hiện các yêu cầu gì về PCCC?

A. Có phương án chữa cháy, có nội quy, quy định về an toàn PCCC; có hồ sơ theo dõi quản lý hoạt động PCCC; có biện pháp về phòng cháy; có hệ thống báo cháy, chữa cháy, ngăn cháy phù hợp với tính chất hoạt động của cơ sở; có lực lượng, phương tiện PCCC

B. Có phương án phòng cháy chữa cháy, có nội quy, quy định về an toàn PCCC

C. Có hệ thống báo cháy, chữa cháy, ngăn cháy; máy bơm chữa cháy

D. Có trang bị xe chữa cháy hệ thống cấp nước chữa cháy vách tường, ngoài nhà và tiêu lệnh PCCC

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 4: Tại Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc. Trường hợp nào không được hưởng chế độ ốm đau của Bảo hiểm xã hội?

A. Bị ốm đau phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở y tế.

B. Bị tai nạn rủi ro phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở y tế.

C. Bị ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự huỷ sức khoẻ, do say rượu hoặc sử dụng ma tuý, chất gây nghiện khác.

D. Chăm sóc con dưới 7 tuổi bị ốm đau, phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở y tế.

Xem đáp án

30/08/2021 9 Lượt xem

Xem đáp án

30/08/2021 4 Lượt xem

Câu 6: Tại Nghị định 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc. Đối tượng lao động nào không được tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc?

A. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và viên chức

B. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn

C. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng

D. Người lao động là công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu

Xem đáp án

30/08/2021 6 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn An toàn điện - Phần 4
Thông tin thêm
  • 2 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên