Câu hỏi: Theo quy định tại Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ, thời gian niêm yết văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện là bao nhiêu ngày?
A. Ít nhất là 20 ngày liên tục, kể từ ngày niêm yết
B. Ít nhất là 25 ngày liên tục, kể từ ngày niêm yết
C. Ít nhất là 30 ngày liên tục, kể từ ngày niêm yết
D. Ít nhất là 40 ngày liên tục, kể từ ngày niêm yết
Câu 1: Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004, thời gian để cơ quan trình dự thảo nghị quyết phải gửi tờ trình, dự thảo nghị quyết và các tài liệu có liên quan đến Uỷ ban nhân dân để Uỷ ban nhân dân tham gia ý kiến trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân là bao nhiêu ngày?
A. Chậm nhất là 15 ngày
B. Chậm nhất là 20 ngày
C. Chậm nhất là 25 ngày
D. Chậm nhất là 10 ngày
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004, đối với dự thảo nghị quyết do Uỷ ban nhân dân trình thì Uỷ ban nhân dân có trách nhiệm làm gì để quyết định việc trình dự thảo nghị quyết ra Hội đồng nhân dân cùng cấp?
A. Có trách nhiệm xem xét, thảo luận tập thể và biểu quyết theo đa số
B. Có trách nhiệm tham gia ý kiến bằng văn bản
C. Cả a. b đều đúng
D. Cả a, b đều sai
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Theo quy định tại Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003, trong lĩnh vực xây dựng chính quyền địa phương và quản lý địa giới hành chính, Hội đồng nhân dân huyện thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn nào sau đây?
A. Bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu
B. Báo cáo UBND cấp tỉnh quyết định bãi bỏ chỉ thị trái pháp luật của Uỷ ban nhân dân cùng cấp
C. Giải tán Hội đồng nhân dân cấp xã trong trường hợp Hội đồng nhân dân đó làm thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của nhân dân, đồng thời báo cáo cho Hội đồng nhân dân cấp tỉnh biết
D. Quyết định việc thành lập mới, nhập, chia và điều chỉnh địa giới hành chính ở địa phương
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 4: Theo quy định tại Nghị định số 09/2010/NĐ-CP ngày 08/02/2010 của Chính phủ, Bản chính văn bản là:
A. Bản thảo cuối cùng có chữ ký trực tiếp của người đứng đầu cơ quan, tổ chức
B. Bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản và được cơ quan, tổ chức ban hành
C. Bản hoàn chỉnh về nội dung văn bản và được cơ quan, tổ chức ban hành
D. Bản hoàn chỉnh về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản và được cơ quan, tổ chức ban hành
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004, văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân được ban hành dưới hình thức nào:
A. Nghị quyết
B. Chỉ thị
C. Quyết định
D. Quyết nghị
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 6: Theo quy định tại Nghị định số 09/2010/NĐ-CP ngày 08/02/2010 của Chính phủ, Bản gốc văn bản là:
A. Bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản được cơ quan tổ chức ban hành và có chữ ký trực tiếp của người có thẩm quyền
B. Bản thảo cuối cùng có chữ ký trực tiếp của người có thẩm quyền
C. Bản hoàn chỉnh về nội dung được cơ quan tổ chức ban hành và có chữ ký trực tiếp của người có thẩm quyền
D. Bản hoàn chỉnh về thể thức văn bản được cơ quan tổ chức ban hành và có chữ ký trực tiếp của người có thẩm quyền
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm thi công chức chuyên ngành Văn phòng có đáp án - Phần 8
- 0 Lượt thi
- 20 Phút
- 20 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm thi công chức chuyên ngành Văn phòng có đáp án
- 178
- 0
- 5
-
19 người đang thi
- 182
- 0
- 20
-
22 người đang thi
- 422
- 0
- 20
-
55 người đang thi
- 287
- 0
- 20
-
11 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận