Câu hỏi: Theo quy định tại Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ, trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày nhận được thông báo về việc văn bản có dấu hiệu trái pháp luật, cơ quan, người đã ban hành văn bản phải tổ chức tự kiểm tra, xử lý văn bản đó và thông báo kết quả xử lý cho cơ quan kiểm tra văn bản?
A. 20 ngày;
B. 30 ngày;
C. 25 ngày;
D. 15 ngày làm việc.
Câu 1: Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ quy định cơ quan nào có chức năng giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp ban hành?
A. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
B. Chánh Thanh tra tỉnh.
C. Giám đốc Sở Tư pháp.
D. Giám đốc Sở Nội vụ.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu sau:
A. Lần đầu tiên có giá trị pháp lý;
B. Lần đầu tiên;
C. Có giá trị pháp lý;
D. Cho cá nhân và tổ chức có giá trị pháp lý;
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004, cơ quan nào được giao nhiệm vụ thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh?
A. Sở Nội vụ.
B. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
C. Sở Tư pháp.
D. Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Kết quả xử lý văn bản trái pháp luật do cấp xã ban hành phải được công bố công khai sau bao nhiêu ngày?
A. Chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định xử lý.
B. Chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định xử lý.
C. Chậm nhất sau 07 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định xử lý.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Theo quy định tại Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ, thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc xử lý văn bản trái pháp luật như thế nào?
A. Đình chỉ việc thi hành và hủy bỏ, bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp;
B. Đình chỉ việc thi hành nghị quyết trái pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp dưới trực tiếp và đề nghị Hội đồng nhân dân cấp tỉnh hủy bỏ hoặc bãi bỏ;
C. Cả a, b đều đúng;
D. Cả a và b đều sai.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Đối tượng nào sau đây không thuộc diện sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch theo quy định của Thông tư về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch?
A. Người nước ngoài có yêu cầu giải quyết các việc về hộ tịch.
B. Bộ Ngoại giao.
C. Bộ Tư pháp.
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm ôn thi công chức cấp ngành Tư pháp - Hộ tịch - Phần 7
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi công chức cấp ngành Tư pháp - Hộ tịch có đáp án
- 150
- 0
- 30
-
65 người đang thi
- 168
- 0
- 30
-
39 người đang thi
- 289
- 3
- 30
-
27 người đang thi
- 172
- 0
- 30
-
94 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận