Câu hỏi: Thứ tự ưu tiên của văn bản được sử dụng để rà soát, hệ thống hóa theo quy định của Nghị định số 16/2013/NĐ-CP?
A. Bản chính; Bản sao y bản chính; Văn bản đăng trên công báo điện tử.
B. Văn bản đăng trên công báo in; Bản gốc; Bản sao y bản chính.
C. Bản chính; Văn bản đăng trên công báo điện tử; Bản sao lục của cơ quan, người có thẩm quyền.
Câu 1: Theo quy định tại Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ, “Sổ gốc” là sổ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp bản chính lập ra khi thực hiện việc cấp bản chính, trong đó ......... như bản chính mà cơ quan, tổ chức đó đã cấp.
A. Có ghi những nội dung và giá trị;
B. Có ghi đầy đủ những nội dung;
C. Có ghi những nội dung theo quy định;
D. Có ghi đầy đủ những nội dung liên quan.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Theo quy định tại Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ, Quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân phải phù hợp với:
A. Chỉ thị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
B. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp.
C. Nghị quyết của Quốc hội;
D. Cả a, b, c đều đúng.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Kết quả xử lý văn bản trái pháp luật do cấp xã ban hành phải được công bố công khai sau bao nhiêu ngày?
A. Chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định xử lý.
B. Chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định xử lý.
C. Chậm nhất sau 07 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định xử lý.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Đối tượng nào sau đây không thuộc diện sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch theo quy định của Thông tư về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch?
A. Người nước ngoài có yêu cầu giải quyết các việc về hộ tịch.
B. Bộ Ngoại giao.
C. Bộ Tư pháp.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Theo quy định tại Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ, “Cấp bản sao từ sổ gốc” là việc cơ quan, tổ chức .............., căn cứ vào sổ gốc để cấp bản sao. Bản sao từ sổ gốc phải có nội dung đúng với nội dung ghi trong sổ gốc.
A. Đang quản lý sổ gốc;
B. Có thẩm quyền;
C. Đang quản lý sổ gốc và bản chính;
D. Đang quản lý bản chính.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Theo quy định của Luật Lý lịch tư pháp năm 2009, Phiếu lý lịch tư pháp được hiểu như thế nào?
A. Là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích.
B. Là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
C. Là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
D. A và B đúng.
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm ôn thi công chức cấp ngành Tư pháp - Hộ tịch - Phần 7
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi công chức cấp ngành Tư pháp - Hộ tịch có đáp án
- 150
- 0
- 30
-
32 người đang thi
- 168
- 0
- 30
-
35 người đang thi
- 289
- 3
- 30
-
31 người đang thi
- 172
- 0
- 30
-
78 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận