Câu hỏi: Theo quy định của Luật Viên chức (VBHN số 26/VBHN-VPQH) thì đơn vị sự nghiệp công lập gồm:
A. Đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ và đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự chủ.
B. Đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự và đơn vị sự nghiệp công lập theo mô hình doanh nghiệp.
C. Đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự và đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự
Câu 1: Luật Viên chức (VBHN số 26/VBHN-VPQH) quy định nội dung nào sau đây thuộc quyền của viên chức về nghỉ ngơi?
A. Được đi thăm quan, du lịch, nghỉ dưỡng hàng năm.
B. Được nghỉ hàng năm, nghỉ lễ, nghỉ việc riêng theo quy định của pháp luật về lao động. Do yêu cầu công việc, viên chức không sử dụng hoặc sử dụng không hết số ngày nghỉ hàng năm thì được thanh toán một khoản tiền cho những ngày không nghỉ.
C. Được tham gia các hoạt động vui chơi giải trí, lễ hội.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Trường hợp nào dưới đây không được tính vào thời gian tập sự?
A. Thời gian nghỉ sinh con theo chế độ bảo hiểm xã hội và thời gian ốm đau từ 03 ngày trở lên, thời gian bị tạm giam, tạm giữ, tạm đình chỉ công tác theo quy định của pháp luật
B. Thời gian nghỉ sinh con theo chế độ bảo hiểm xã hội và thời gian ốm đau từ 10 ngày trở lên, thời gian bị tạm giam, tạm giữ, tạm đình chỉ công tác theo quy định của pháp luật
C. Thời gian nghỉ sinh con theo chế độ bảo hiểm xã hội và thời gian ốm đau từ 05 ngày trở lên, thời gian bị tạm giam, tạm giữ, tạm đình chỉ công tác theo quy định của pháp luật
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Theo quy định của Luật viên chức (VBHN số 26/VBHN-VPQH), cơ quan nào quy định nguyên tắc, phương pháp xác định vị trí việc làm, thẩm quyền, trình tự, thủ tục quyết định số lượng vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập?
A. Bộ Nội vụ
B. Chính phủ
C. Quốc Hội
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Luật Viên chức (VBHN số 26/VBHN-VPQH) quy định chức danh nghề nghiệp là gì?
A. Chức danh nghề nghiệp là tên gọi thể hiện năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp;
B. Chức danh nghề nghiệp là tên gọi thể hiện trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp;
C. Chức danh nghề nghiệp là tên gọi thể hiện trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp;
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Nguyên tắc nào dưới đây không nằm trong nguyên tắc quản lý viên chức:
A. Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam và sự thống nhất quản lý của Nhà nước.
B. Bảo đảm quyền chủ động và đề cao trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.
C. Việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý, đánh giá viên chức được thực hiện trên cơ sở tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, vị trí việc làm và căn cứ vào hợp đồng làm việc.
D. Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, chế độ trách nhiệm cá nhân và phân công, phân cấp rõ ràng.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Theo quy định của Luật viên chức (VBHN số 26/VBHN-VPQH), nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc trong quản lý viên chức?
A. Xây dựng đội ngũ viên chức có phẩm chất đạo đức, năng lực, trình độ chuyên môn cao
B. Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam và sự thống nhất quản lý của Nhà nước
C. Bảo đảm quyền chủ động và đề cao trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập
30/08/2021 1 Lượt xem

- 1 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm thi thăng hạng giáo viên THCS và THPT có đáp án
- 244
- 0
- 25
-
27 người đang thi
- 265
- 4
- 25
-
41 người đang thi
- 389
- 0
- 25
-
47 người đang thi
- 264
- 0
- 25
-
36 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận