Câu hỏi: Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004, đối với dự thảo nghị quyết do Uỷ ban nhân dân trình thì Uỷ ban nhân dân có trách nhiệm làm gì để quyết định việc trình dự thảo nghị quyết ra Hội đồng nhân dân cùng cấp?
A. Có trách nhiệm xem xét, thảo luận tập thể và biểu quyết theo đa số
B. Có trách nhiệm tham gia ý kiến bằng văn bản
C. Cả a. b đều đúng
D. Cả a, b đều sai
Câu 1: Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004, Hội đồng nhân dân ban hành văn bản quy phạm pháp luật trong những trường hợp nào sau đây?
A. Quy định chức năng quản lý nhà nước ở địa phương và thực hiện các chính sách khác trên địa bàn
B. Quy định biện pháp hoàn thành nhiệm vụ cấp trên giao cho
C. Quyết định kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, ngân sách, quốc phòng, an ninh ở địa phương
D. Để phù hợp với Hiến pháp, luật và văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004, dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh do Uỷ ban nhân dân cùng cấp trình phải được cơ quan nào thẩm định trước khi trình Uỷ ban nhân dân?
A. Ban Pháp chế
B. Ban Văn hóa, Xã hội
C. Sở Tư pháp
D. a và b đúng
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 3: Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004, dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh do Uỷ ban nhân dân cùng cấp trình phải được cơ quan nào thẩm tra trước khi trình Hội đồng nhân dân?
A. Văn phòng Ủy ban nhân dân cùng cấp
B. Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân
C. Ban của Hội đồng nhân dân cùng cấp
D. Sở Tư pháp
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004, cơ quan nào chủ trì lập dự kiến chương trình xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh?
A. Uỷ ban nhân dân
B. Thường trực Hội đồng nhân dân
C. Hội đồng nhân dân
D. b và c đúng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Theo quy định tại Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ, cơ quan, tổ chức, đơn vị nào sau đây có quyền đề nghị xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh?
A. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân, Giám đốc các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
B. Các Ban của Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
C. Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã
D. b và c đúng
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 6: Theo quy định tại Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ, thời gian niêm yết văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện là bao nhiêu ngày?
A. Ít nhất là 20 ngày liên tục, kể từ ngày niêm yết
B. Ít nhất là 25 ngày liên tục, kể từ ngày niêm yết
C. Ít nhất là 30 ngày liên tục, kể từ ngày niêm yết
D. Ít nhất là 40 ngày liên tục, kể từ ngày niêm yết
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm thi công chức chuyên ngành Văn phòng có đáp án - Phần 8
- 0 Lượt thi
- 20 Phút
- 20 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm thi công chức chuyên ngành Văn phòng có đáp án
- 180
- 0
- 5
-
41 người đang thi
- 185
- 0
- 20
-
90 người đang thi
- 424
- 0
- 20
-
10 người đang thi
- 290
- 0
- 20
-
18 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận