Câu hỏi: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, trường hợp có sự khác nhau giữa quy định của Luật Cạnh tranh với quy định của luật khác về hành vi hạn chế cạnh tranh, cạnh tranh không lành mạnh thì áp dụng quy định của luật nào?
A. Quy định của luật khác có liên quan
B. Quy định của Luật Thương mại
C. Quy định của Luật Cạnh tranh
D. Quy định của Luật Thương mại
Câu 1: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, việc cạnh tranh phải được thực hiện theo các nguyên tắc nào?
A. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa, tự do trong khuôn khổ pháp luật, không xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng
B. Nguyên tắc trung thực, không xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp, của người tiêu dùng và phải tuân theo các quy định của Luật Cạnh tranh
C. Nguyên tắc khách quan, tập trung dân chủ, tự do trong khuôn khổ pháp luật, pháp chế xã hội chủ nghĩa, không xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng và phải tuân theo các quy định của Luật Cạnh tranh
D. Nguyên tắc trung thực, minh bạch, công khai, khách quan, tập trung dân chủ, tự do trong khuôn khổ pháp luật, pháp chế xã hội chủ nghĩa, không xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, của người tiêu dùng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, khi nào thì ba doanh nghiệp bị coi là có vị trí thống lĩnh thị trường?
A. Khi tổng thị phần từ 65% trở lên và cùng hành động nhằm chiếm lĩnh thị trường theo quy định của pháp luật về cạnh tranh
B. Khi tổng thị phần từ 65% trở lên trên thị trường liên quan và cùng hành động nhằm gây hạn chế cạnh tranh theo quy định của pháp luật về cạnh tranh
C. Khi tổng thị phần từ 65% trở lên trên thị trường và cùng hoạt động cạnh tranh theo quy định của pháp luật về cạnh tranh
D. Khi tổng thị phần từ 65% trở lên trên thị trường có liên quan theo quy định của pháp luật về cạnh tranh
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, vi phạm pháp luật về thương mại bị xử lý theo các hình thức nào?
A. Xử phạt theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; Xử lý theo quy định của pháp luật hình sự; Xử lý theo quy định của pháp luật dân sự
B. Xử phạt theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; Xử lý theo quy định của pháp luật dân sự
C. Xử phạt theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; Xử lý theo quy định của pháp luật hình sự
D. Xử phạt theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; Xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, hành vi hạn chế cạnh tranh được hiểu là gì?
A. Là hành vi của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp làm giảm, sai lệch, cản trở cạnh tranh trên thị trường, bao gồm hành vi thoả thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, lạm dụng vị trí độc quyền và tập trung kinh tế
B. Là hành vi của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp dùng thủ đoạn nhờ có vị trí ưu thế của mình để giữ độc quyền, làm giảm, cản trở các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp khác tự do kinh doanh trên thương trường
C. Là hành vi của một số tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp thoả thuận với nhau để hạn chế các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp khác tự do kinh doanh trên thương trường trong khuôn khổ pháp luật.
D. Là hành vi của của một số tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp gây cản trở cạnh tranh trên thị trường, bao gồm hành vi lạm dụng vị trí độc quyền để ép buộc tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp khác phụ thuộc vào mình
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, các hành vi nào thì bị coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh?
A. Bán hàng đa cấp bất chính; Các hành vi cạnh tranh không lành mạnh khác được xác định theo các tiêu chí được nêu tại định nghĩa về hành vi cạnh tranh không lành mạnh
B. Gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác; Quảng cáo nhằm cạnh tranh không lành mạnh; Khuyến mại nhằm cạnh tranh không lành mạnh; Phân biệt đối xử của hiệp hội
C. Chỉ dẫn gây nhầm lẫn; Xâm phạm bí mật kinh doanh; ép buộc trong kinh doanh; Gièm pha doanh nghiệp khác
D. Tất cả các hành vi được nêu tại các phương án trả lời của câu hỏi này
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, nhượng quyền thương mại được hiểu là gì?
A. Là hoạt động thương mại, theo đó bên nhượng quyền cho phép bên nhận quyền được gắn nhãn hiệu hàng hóa, dịch vụ, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, quảng cáo của bên nhượng quyền
B. Là hoạt động thương mại, một bên nhượng toàn bộ cửa hàng cho bên kia, được thực hiện theo cách thức tổ chức kinh doanh, tổ chức hoạt động cửa hàng của bên nhượng quyền
C. Là hoạt động thương mại, theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo điều kiện nhất định mà vẫn có quyền kiểm soát bên nhận quyền trong kinh doanh.
D. Là hoạt động thương mại, bên nhượng quyền có quyền thu số tiền nhượng lại cửa hàng và bên nhận quyền được tổ chức hoạt động cửa hàng của bên nhượng quyền yền
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Kinh tế - Phần 14
- 0 Lượt thi
- 35 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Kinh tế có đáp án
- 370
- 0
- 30
-
95 người đang thi
- 221
- 0
- 30
-
60 người đang thi
- 217
- 0
- 30
-
79 người đang thi
- 239
- 0
- 30
-
50 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận