Câu hỏi: Theo luật cạnh tranh hiện hành, các nhóm hành vi hạn chế cạnh tranh chủ yếu bao gồm:
A. Hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh; Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường và tập trung kinh tế
B. Hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh; Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường; Lạm dụng vị trí độc quyền và tập trung kinh tế
C. Hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh; Lạm dụng vị trí độc quyền và tập trung kinh tế
D. Hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh; Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường và lạm dụng vị trí độc quyền
Câu 1: Theo luật cạnh tranh hiện hành, khi nào thì nhóm doanh nghiệp được coi là có vị trí thống lĩnh thị trường?
A. Khi cùng hành động nhằm gây hạn chế cạnh tranh và thuộc trường hợp sau: Hai doanh nghiệp có tổng thị phần từ 50% trở lên trên thị trường liên quan
B. Khi cùng hành động nhằm gây hạn chế cạnh tranh và thuộc trường hợp sau: Hai doanh nghiệp có tổng thị phần từ 65% trở lên trên thị trường liên quan
C. Khi cùng hành động nhằm gây hạn chế cạnh tranh và thuộc trường hợp sau: Hai doanh nghiệp có tổng thị phần từ 75% trở lên trên thị trường liên quan
D. Khi cùng hành động nhằm gây hạn chế cạnh tranh và thuộc một trong các trường hợp được nêu tại phương án A, B và C nói trên
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Theo luật cạnh tranh hiện hành, vụ việc cạnh tranh là gì?
A. Là vụ việc có dấu hiệu vi phạm Luật cạnh tranh bi cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều tra theo quy định của pháp luật
B. Là vụ việc có dấu hiệu vi phạm Luật cạnh tranh, bị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật
C. Là vụ việc có dấu hiệu vi phạm quy định của Luật cạnh tranh bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều tra, xử lý theo quy định của pháp luật
D. Là vụ việc có dấu hiệu vi phạm quy định của Luật Cạnh tranh giữa hai doanh nghiệp
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Bốn doanh nghiệp được coi có vị trí thông slinhx thị trường nếu có:
A. Tổng thị phần từ 75% trở lên, cùng nhau hành động về hoạt động cạnh tranh
B. Tổng thị phần từ 75% trở lên, cùng nhau hoạt động về gây hạn chế cạnh tranh
C. Tổng thị phần từ 75% trở lên trên thị trường liên quan và cùng hành động nhằm gây hạn chế cạnh tranh
D. Tổng thị phần từ 75% trở lên và cùng nhau có những hoạt động cnahj tranh không lành mạnh.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Theo luật cạnh tranh hiện hành, tố tụng cạnh tranh là gì?
A. Là hoạt động của cơ quan, tổ chức theo trình tự, thủ tục giải quyết, xử lý vụ việc cạnh tranh theo quy định của Luật cạnh tranh
B. Là hoạt động của tổ chức, cá nhân theo trình tự, thủ tục giải quyết, xử lý vụ việc cạnh tranh theo quy định của Luật cạnh tranh
C. Là hoạt động của doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục giải quyết, xử lý vụ việc cạnh tranh theo quy định của Luật cạnh tranh
D. Là hoạt động của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo trình tự, thủ tục giải quyết, xử lý vụ việc cạnh tranh theo quy định của Luật cạnh tranh
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Theo luật cạnh tranh hiện hành, doanh nghiệp có vị trí độc quyền bị cấm thực hiện các hành vi nào?
A. Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ... công nghệ gây thiệt hại cho khách hàng
B. Áp đặt điều kiện thương mai khác nhau trong giao dịch như nhau... những đối thủ cạnh tranh mới
C. Áp đặt các điều kiện bất lợi cho khách hàng; Lợi dụng vị trí độc quyền để đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng đã giao kết mà không có lý do chính đáng
D. Tất cả các hành vi được nêu tại phương án trả lời A,B và C nói trên
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Theo luật cạnh tranh hiện hành, hành vi hạn chế cạnh tranh là gì?
A. Là hành vi của doanh nghiệp làm giảm, sai lệch, cản trở cạnh tranh trên thị trường, bao gồm hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, lạm dụng vị trí độc quyền và tập trung kinh tế
B. Là hành vi của doanh nghiệp làm giảm, cản trở các doanh nghiệp khác dùng thủ đoạn trong vị trí ưu thế của mình để giữ đọc quyền
C. Là hành vi của một số doanh nghiệp thỏa thuận với nhau để hạn chế các doanh nghiệp khác
D. Là hành vi của doanh nghiệp gây cản trở cạnh trạnh trên thị trường, bao gồm hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, vị trí độc quyền
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Kinh tế - Phần 10
- 0 Lượt thi
- 35 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Kinh tế có đáp án
- 369
- 0
- 30
-
15 người đang thi
- 221
- 0
- 30
-
10 người đang thi
- 217
- 0
- 30
-
29 người đang thi
- 238
- 0
- 30
-
75 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận