Câu hỏi: Theo luật cạnh tranh hiện hành, hành vi hạn chế cạnh tranh là gì?

106 Lượt xem
30/08/2021
3.5 8 Đánh giá

A. Là hành vi của doanh nghiệp làm giảm, sai lệch, cản trở cạnh tranh trên thị trường, bao gồm hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, lạm dụng vị trí độc quyền và tập trung kinh tế

B. Là hành vi của doanh nghiệp làm giảm, cản trở các doanh nghiệp khác dùng thủ đoạn trong vị trí ưu thế của mình để giữ đọc quyền

C. Là hành vi của một số doanh nghiệp thỏa thuận với nhau để hạn chế các doanh nghiệp khác

D. Là hành vi của doanh nghiệp gây cản trở cạnh trạnh trên thị trường, bao gồm hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, vị trí độc quyền

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Theo luật cạnh tranh hiện hành, thị phần kết hợp là gì?

A. Là tổng thị phần trên thị trường liên quan của các doanh nghiệp tham gia vào thỏa thuận hạn chế cạnh tranh hoặc tập trung kinh tế

B. Là thị phần trên thị trường liên quan của các doanh nghiệp tham gia vào thỏa thuận hạn chế cạnh tranh

C. Là thị phần trên thị trường liên quan của các doanh nghiệp tham gia vào tập trung kinh tế

D. Là tổng thị phần trên thị trường liên quan của các doanh nghiệp tham gia vào thỏa thuận hạn chế cạnh tranh

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 2: Theo luật cạnh tranh hiện hành, liên doanh giữa các doanh nghiệp là gì?

A. Là việc các doanh nghiệp cùng nhau góp vốn, tài sản, lao động, phương tiện, thiết bị để lập một doanh nghiệp liên doanh

B. Là việc các doanh nghiệp cùng nhau góp vốn và tài sản để lập một doanh nghiệp liên doanh

C. Là việc hai hoặc nhiều liên doanh cùng nhau góp một phần tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình để hình thành một doanh nghiệp mới

D. Là việc hai hoặc nhiều liên doanh cùng nhau góp vốn để thành lập một doanh nghiệp mới.

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Theo luật cạnh tranh hiện hành, các hành vi cạnh tranh không lành mạnh bao gồm:

A. Chỉ dẫn gây nhầm lẫn;.. Gièm pha doanh nghiệp khác

B. Gây rối hoạt động kinh doanh...; Phân biệt đối xử của hiệp hội

C. Bán hàng đa cấp bất chính;... cạnh tranh không lành mạnh

D. Tất cả các hành vi được nêu tại phương án trả lời A,B và C nói trên

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 4: Theo luật cạnh tranh hiện hành, khi nào thì doanh nghiệp được coi là có vị trí độc quyền?

A. Khi không có doanh nghiệp nào cạnh tranh về hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đó kinh doanh trên thị trường liên quan

B. Khi doanh nghiệp có tổng thị phần 75% trở lên trên thị trường liên quan

C. Khi doanh nghiệp có tổng thị phần 65% trở lên trên thị trường liên quan

D. Khi doanh nghiệp có tổng thị phần 50% trở lên trên thị trường liên quan

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Theo luật cạnh tranh hiện hành, Thị phần của doanh nghiệp đối với một loại hàng hóa, dịch vụ nhất định là gì?

A. Là tỷ lệ phần trăm giữa doanh thu bán ra của doanh nghiệp này với tổng doanh thu của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường liên quan theo thàng, quý, năm

B. Là tỷ lệ phần trăm giữa doanh số mua vào của doanh nghiệp này với tổng doanh số mua vào của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm

C. Là tỷ lệ phần trăm giữa doanh thu bán ra của doanh nghiệp này với tổng doanh thu của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường liên quan hoặc tỷ lệ phần trăm giữa doanh số mua vào của doanh nghiệp này với tổng doanh số mua vào của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm

D. Là tỷ lệ phần trăm giữa doanh thu của doanh nghiệp này với tổng doanh thu của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Theo luật cạnh tranh hiện hành, giá thành toàn bộ của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ bao gồm:

A. Giá thành sản xuất sản phẩm , dịch vụ; CHi phí lưu thông đưa hàng hóa, dịch vụ đến người tiêu dùng

B. Giá thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ; giá mua hàng hóa; chi phí lưu thông đưa hàng hóa, dịch vụ đến người tiêu dùng

C. Giá thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ; giá mua hàng hóa

D. Giá mua hàng hóa; chi phí lưu thông đưa hàng hóa, dịch vụ đến người tiêu dùng

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Kinh tế - Phần 10
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 35 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên