Câu hỏi: Bốn doanh nghiệp được coi có vị trí thông slinhx thị trường nếu có:
A. Tổng thị phần từ 75% trở lên, cùng nhau hành động về hoạt động cạnh tranh
B. Tổng thị phần từ 75% trở lên, cùng nhau hoạt động về gây hạn chế cạnh tranh
C. Tổng thị phần từ 75% trở lên trên thị trường liên quan và cùng hành động nhằm gây hạn chế cạnh tranh
D. Tổng thị phần từ 75% trở lên và cùng nhau có những hoạt động cnahj tranh không lành mạnh.
Câu 1: Theo luật cạnh tranh hiện hành, khi nào thì nhóm doanh nghiệp được coi là có vị trí thống lĩnh thị trường?
A. Khi cùng hành động nhằm gây hạn chế cạnh tranh và thuộc trường hợp sau: Hai doanh nghiệp có tổng thị phần từ 50% trở lên trên thị trường liên quan
B. Khi cùng hành động nhằm gây hạn chế cạnh tranh và thuộc trường hợp sau: Hai doanh nghiệp có tổng thị phần từ 65% trở lên trên thị trường liên quan
C. Khi cùng hành động nhằm gây hạn chế cạnh tranh và thuộc trường hợp sau: Hai doanh nghiệp có tổng thị phần từ 75% trở lên trên thị trường liên quan
D. Khi cùng hành động nhằm gây hạn chế cạnh tranh và thuộc một trong các trường hợp được nêu tại phương án A, B và C nói trên
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Theo luật cạnh tranh hiện hành, hành vi hạn chế cạnh tranh là gì?
A. Là hành vi của doanh nghiệp làm giảm, sai lệch, cản trở cạnh tranh trên thị trường, bao gồm hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, lạm dụng vị trí độc quyền và tập trung kinh tế
B. Là hành vi của doanh nghiệp làm giảm, cản trở các doanh nghiệp khác dùng thủ đoạn trong vị trí ưu thế của mình để giữ đọc quyền
C. Là hành vi của một số doanh nghiệp thỏa thuận với nhau để hạn chế các doanh nghiệp khác
D. Là hành vi của doanh nghiệp gây cản trở cạnh trạnh trên thị trường, bao gồm hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, vị trí độc quyền
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Theo luật cạnh tranh hiện hành, các nhóm hành vi hạn chế cạnh tranh chủ yếu bao gồm:
A. Hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh; Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường và tập trung kinh tế
B. Hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh; Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường; Lạm dụng vị trí độc quyền và tập trung kinh tế
C. Hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh; Lạm dụng vị trí độc quyền và tập trung kinh tế
D. Hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh; Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường và lạm dụng vị trí độc quyền
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Theo luật cạnh tranh hiện hành, thị phần kết hợp là gì?
A. Là tổng thị phần trên thị trường liên quan của các doanh nghiệp tham gia vào thỏa thuận hạn chế cạnh tranh hoặc tập trung kinh tế
B. Là thị phần trên thị trường liên quan của các doanh nghiệp tham gia vào thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
C. Là thị phần trên thị trường liên quan của các doanh nghiệp tham gia vào tập trung kinh tế
D. Là tổng thị phần trên thị trường liên quan của các doanh nghiệp tham gia vào thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 5: Theo luật cạnh tranh hiện hành, bán hàng đa cấp là gì?
A. Là phương thức tiếp thị để bán lẻ hàng hóa đáp ứng điều kiện sau đây: Việc tiếp thị để bán lẻ hàng hóa được thực hiện thông qua mạng lưới người tham gia bán hàng đa cấp gồm nhiều cấp, nhiều nhánh khác nhau
B. Là phương thức tiếp thị để bán lẻ hàng hóa đáp ứng điều kiện sau đây: Hàng hóa được người tham gia bán hàng đa cấp tiếp thị trực tiếp cho người tiêu dùng tại nơi ở, nơi làm việc của người tiêu dùng hoặc địa điểm khác không phải là địa điểm bán lẻ thường xuyên của doanh nghiệp hoặc của người tham gia
C. Là phương thức tiếp thị để bán lẻ hàng hóa đáp ứng điều kiện sau đây: Người tham gia bán hàng đa cấp được hưởng tiền hoa hồng, tiền thưởng hoặc lợi ích kinh tế khác từ kết quả tiếp thị bán hàng của mình và của người tham gia bán hàng đa cấp cấp dưới trong mạng lưới do mình tổ chức và mạng lưới đó được doanh nghiệp bán hàng đa cấp chấp thuận
D. Là phương thức tiếp thị để bán lẻ hàng hóa đáp ứng tất cả các điều kiện được nêu tại phương án trả lời A,B và C nói trên
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 6: Theo luật cạnh tranh hiện hành, liên doanh giữa các doanh nghiệp là gì?
A. Là việc các doanh nghiệp cùng nhau góp vốn, tài sản, lao động, phương tiện, thiết bị để lập một doanh nghiệp liên doanh
B. Là việc các doanh nghiệp cùng nhau góp vốn và tài sản để lập một doanh nghiệp liên doanh
C. Là việc hai hoặc nhiều liên doanh cùng nhau góp một phần tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình để hình thành một doanh nghiệp mới
D. Là việc hai hoặc nhiều liên doanh cùng nhau góp vốn để thành lập một doanh nghiệp mới.
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Kinh tế - Phần 10
- 0 Lượt thi
- 35 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Kinh tế có đáp án
- 164
- 0
- 30
-
49 người đang thi
- 137
- 0
- 30
-
48 người đang thi
- 151
- 0
- 30
-
73 người đang thi
- 191
- 0
- 30
-
36 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận