Câu hỏi: Theo chế độ KT Việt Nam
A. KT phải tuân thủ các quy định của nhà nước về số hiệu, tên gọi, nội dung ghi chép vào TK KT cấp 1
B. KT có quyền chọn số hiệu tên gọi cho các TK cấp 2 và 3
C. Đối với các TK chi tiết mà nhà nc chưa quy định số hiệu, tên gọi, nội dung ghi chép thì KT có quyền tự quyết định số hiệu, tên gọi, nội dung ghi chép
D. A và C
Câu 1: Giả sử cuối kỳ, số dư và số phát sinh của các tài khoản trong kỳ được vào sổ cái. Khi lập bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, kế toán sẽ căn cứ vào:
A. Số phát sinh từ Tài khoản loại 1 đến loại 9 trên sổ cái
B. Số dư cuối kỳ từ tài khoản loại 1 đến tài khoản loại 9
C. Tài khoản 4 đến 9
D. Số liệu phát sinh từ tài khoản loại 5 đến loại 9 trên sổ cái
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Mối quan hệ giữa số dư và số phát sinh của 1 TK
A. Số dư CK của 1 TK = Số dư ĐK + tổng số phát sinh nợ trong kỳ - tổng số phát sinh có trong kỳ
B. Số dư CK của 1 TK = Số dư ĐK + tổng số phát sinh có trong kỳ - tổng số phát sinh nợ trong kỳ
C. Số dư CK của 1 TK = Số dư ĐK + tổng số phát sinh tăng trong kỳ - tổng số phát sinh giảm trong kỳ
D. Số dư CK của 1 TK = Số dư ĐK + tổng số phát sinh giảm trong kỳ - tổng số phát sinh tăng trong kỳ
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Công ty M tại thời điểm ngày 31/12/X như sau: Số dư tài khoản 131 (bên nợ ) : 200.000.000, số dư tài khoản 131 (bên có): 100.000.000. Số dư tài khoản 331 (bên có) : 100.000.000, số dư bên nợ 50.000.000 Khi lập Bảng cân đối kế toán, Số liệu TK 131 và 331 sẽ được kế toán xử lý:
A. Không bù trừ mà lấy số dư bên nợ TK 131 số tiền 200.000.000 và số dư bên Nợ TK 331 50.000.000 ghi vào phần tài sản, số dư bên có TK 331 số tiền 100.000.000, và số dư bên có tài khoản 131 số tiền 100.000.000 sẽ ghi vào phần nguồn vốn
B. TK 131 sẽ có số dư 100.000.000 ghi bên tài sản, TK 331 : 50.000.000 sẽ ghi bên nguồn vốn
C. Không bù trừ mà lấy số dư bên nợ và bên có TK 131 ghi vào phần tài sản, số dư bên có và bên nợ TK 331 ghi vào phần nguồn vốn
D. Tất cả đều sai
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Tại ngày 31/07. Tổng tài sản : 500.000.000, Tổng nguồn vốn : 500.000.000. Ngày 01/08 phát sinh nghiệp vụ: + Nợ TK 111 : 10.000.000/Có TK 311 : 10.000.000. + Nợ TK 331 : 20.000.000/Có TK 341 : 20.000.000. Vậy bảng cân đối kế toán tại ngày 1/08 (sau khi phát sinh 2 nghiệp vụ trên) sẽ có Tổng tài sản và Tổng nguồn vốn là:
A. 510.000.000 và 510.000.000
B. 530.000.000 và 530.000.000
C. 520.000.000 và 520.000.000
D. 490.000.000 và 490.000.000
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ mua 1 TSCĐ với giá mua bao gồm của thuế GTGT 10% là 220.000.000 đồng , chi phí vận chuyển về doanh nghiệp là 1.000.000 chưa gồm 10% thuế GTGT ( được người bán tài trợ chi phí vận chuyển ) Nguyên giá của TSCĐ:
A. 220.000.000 đồng
B. 200.000.000 đồng
C. 201.000.000 đồng
D. 221.000.000 đồng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Số tiền giảm giá được hưởng khi mua nguyên liệu vật liệu được tính:
A. Tăng giá trị nguyên liệu vật liệu nhập kho
B. Giảm giá trị nguyên liệu vật liệu nhập kho
C. Tăng thu nhập khác
D. Tất cả các đáp án trên đề sai
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nguyên lý Kế toán - Phần 17
- 2 Lượt thi
- 40 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nguyên lý Kế toán có đáp án
- 736
- 46
- 30
-
64 người đang thi
- 538
- 25
- 30
-
81 người đang thi
- 520
- 13
- 30
-
43 người đang thi
- 492
- 13
- 30
-
13 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận