Câu hỏi: Theo chế độ KT Việt Nam

193 Lượt xem
30/08/2021
3.2 5 Đánh giá

A. KT phải tuân thủ các quy định của nhà nước về số hiệu, tên gọi, nội dung ghi chép vào TK KT cấp 1

B. KT có quyền chọn số hiệu tên gọi cho các TK cấp 2 và 3

C. Đối với các TK chi tiết mà nhà nc chưa quy định số hiệu, tên gọi, nội dung ghi chép thì KT có quyền tự quyết định số hiệu, tên gọi, nội dung ghi chép

D. A và C

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Mối quan hệ giữa số dư và số phát sinh của 1 TK

A. Số dư CK của 1 TK = Số dư ĐK + tổng số phát sinh nợ trong kỳ - tổng số phát sinh có trong kỳ

B. Số dư CK của 1 TK = Số dư ĐK + tổng số phát sinh có trong kỳ - tổng số phát sinh nợ trong kỳ

C. Số dư CK của 1 TK = Số dư ĐK + tổng số phát sinh tăng trong kỳ - tổng số phát sinh giảm trong kỳ

D. Số dư CK của 1 TK = Số dư ĐK + tổng số phát sinh giảm trong kỳ - tổng số phát sinh tăng trong kỳ

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Giả sử, cuối kỳ, số dư và số phát sinh của các tài khoản trong kỳ được vào sổ cái. Khi lập bảng cân đối kế toán, kế toán sẽ căn cứ vào:

A. Số dư từ tài khoản loại 1 đến loại 4 trên sổ cái

B. Số phát sinh từ Tài khoản loại 1 đến loại 9 trên sổ cái

C. Số phát sinh từ Tài khoản loại 5 đến loại 9

D. Tài khoản 4 đến 9

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3:  Nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Nợ TK 111 : 50.000.000, Nợ TK 112 : 30.000.000/Có TK 341 : 60.000.000, Có TK 331 : 20.000.000) sẽ làm cho Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán:

A. Thay đổi theo chiều hướng tăng lên và tỷ trọng của tất cả tài sản ảnh hưởng có sự thay đổi

B. Thay đổi theo chiều hướng tăng lên và tỷ trọng của tài sản và nguồn vốn chịu ả nh hưởng có sự thay đổi

C. Thay đổi theo chi ều hướng tăng lên và tỷ trọng của tài sản và nguồn vốn chịu ảnh hưởng không có sự thay đổi

D. Không Thay đổi nhưng tỷ trọng của tài sản và nguồn vốn chịu ảnh hưởng có sự thay đổi

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Tại ngày 31/07. Tổng tài sản : 500.000.000, Tổng nguồn vốn : 500.000.000. Ngày 01/08 phát sinh nghiệp vụ: + Nợ TK 111 : 10.000.000/Có TK 311 : 10.000.000. + Nợ TK 331 : 20.000.000/Có TK 341 : 20.000.000. Vậy bảng cân đối kế toán tại ngày 1/08 (sau khi phát sinh 2 nghiệp vụ trên) sẽ:

A. Thay đổ theo chiều hướng tăng lên và tỷ trọng của tiền mặt, Nợ phải trả thay đổi

B. Không thay đổi nhưng tỷ trọng của tiền mặt, Nợ phải trả thay đổi

C. Thay đổi theo chiều hướng tăng lên và tỷ trọng của tiền mặt, Nợ phải trả không thay đổi

D. Thay đổi theo chiều hướng giảm xuống và tỷ trọng của tiền mặt, Nợ phải trả thay đổi

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Công ty M tại thời điểm ngày 31/12/X như sau: Số dư tài khoản 131 (bên nợ ) : 200.000.000, số dư tài khoản 131 (bên có): 100.000.000. Số dư tài khoản 331 (bên có) : 100.000.000, số dư bên nợ 50.000.000 Khi lập Bảng cân đối kế toán, Số liệu TK 131 và 331 sẽ được kế toán xử lý:

A. Không bù trừ mà lấy số dư bên nợ TK 131 số tiền 200.000.000 và số dư bên Nợ TK 331 50.000.000 ghi vào phần tài sản, số dư bên có TK 331 số tiền 100.000.000, và số dư bên có tài khoản 131 số tiền 100.000.000 sẽ ghi vào phần nguồn vốn

B. TK 131 sẽ có số dư 100.000.000 ghi bên tài sản, TK 331 : 50.000.000 sẽ ghi bên nguồn vốn

C. Không bù trừ mà lấy số dư bên nợ và bên có TK 131 ghi vào phần tài sản, số dư bên có và bên nợ TK 331 ghi vào phần nguồn vốn

D. Tất cả đều sai

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Khoản trả trước ngắn hạn cho người bán thuộc:

A. Tài sản ngắn hạn

B. Tài sản dài hạn

C. Nợ phải trả ngắn hạn

D. Tài sản cố định

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nguyên lý Kế toán - Phần 17
Thông tin thêm
  • 2 Lượt thi
  • 40 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên