Câu hỏi: Thế nào là thẻ ngân hàng?

131 Lượt xem
30/08/2021
2.6 5 Đánh giá

A. Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành và bán cho khách hàng sử dụng để trả tiền hàng hoá, dịch vụ, các khoản thanh toán khác hoặc rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động.

B. Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành cho khách hàng sử dụng để trả tiền hàng hoá, dịch vụ.

C. Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành cho khách hàng sử dụng để trả tiền hàng hoá.

D. Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng bán cho khách hàng sử dụng để trả tiền dịch vụ hoặc rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây phản ánh chính xác nhất về mục tiêu của phân tích tín dụng trước khi quyết định cho vay?

A. Khi khách hàng vay vốn đảm bảo đúng mục đích, đối tượng; tăng cường sử dụng vốn vay có hiệu quả, trả nợ đúng hạn; chỉ ra những tình huống có thể dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, tiên lượng khả năng kiểm soát những loại rủi ro đó và dự kiến các biện pháp phòng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy ra.

B. Chỉ để kiểm tra khách hàng vay vốn

C. Để cho cán bộ tín dụng ngân hàng quan tâm đến thu nợ khi cho vay

D. Để các bộ phận của ngân hàng biết được tình hình cho vay và thu

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Thế nào là chứng từ thanh toán trong thanh toán không dùng tiền mặt?

A. Chứng từ thanh toán là các phương tiện chuyển tải những điều kiện thanh toán và được sử dụng làm căn cứ thực hiện việc chi trả gồm các lệnh thu, lệnh chi do chính người thụ hưởng hay người trả tiền lập ra.

B. Chứng từ thanh toán là các lệnh thu, lệnh chi do chính người thụ hưởng lập ra.

C. Chứng từ thanh toán là các phương tiện chuyển tải những điều kiện thanh toán như lệnh thu do chính người trả tiền lập ra.

D. Chứng từ thanh toán là các căn cứ thực hiện việc chi trả như lệnh chi do chính người thụ hưởng lập ra.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Tài khoản thanh toán bị phong toả một phần hay toàn bộ số tiền trong các trường hợp nào?

A. Có thoả thuận giữa chủ tài khoản và ngân hàng

B. Có quyết định hoặc yêu cầu bằng văn bản của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật

C. B; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật

D. C; có thoả thuận giữa chủ tài khoản và ngân hàng

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Bảo lãnh ngân hàng có các đặc điểm nào?

A. Là mối quan hệ nhiều bên phụ thuộc lẫn nhau.

B. Bảo lãnh ngân hàng có tính độc lập so với hợp đồng.

C. B; mối quan hệ nhiều bên phụ thuộc lẫn nhau.

D. C và tính phù hợp của bảo lãnh.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: NHTM phòng ngừa rủi ro hối đoái ngoại bảng bằng cách nào?

A. Thực hiện cả nghiệp vụ giao dịch kỳ hạn và giao dịch giao ngay về ngoại tệ

B. Thực hiện các nghiệp vụ: giao dịch kỳ hạn, sử dụng hợp đồng tương lai, sử dụng giao dịch quyền chọn.

C. Chỉ thực hiện các giao dịch ngoại tệ về quyền chọn mua

D. Không thực hiện nghiệp vụ giao dịch kỳ hạn ngoại tệ mà chỉ thực hiện nghiệp vụ giao dịch giao ngay.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Ôn tập trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng có đáp án - Phần 3
Thông tin thêm
  • 7 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên