Câu hỏi: Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” có kết cấu:
A. Bên Nợ phản ánh các khoản chi phí và kết chuyển lợi nhuận thu được, bên Có phản ánh các khoản doanh thu, thu nhập và kết chuyển lỗ; Không có số dư
B. Bên Nợ phản ánh các khoản chi phí, bên Có phản ánh các khoản doanh thu, thu nhập; Số dư bên có phản ánh lợi nhuận thu được
C. Bên Nợ phản ánh các khoản chi phí, bên Có phản ánh các khoản doanh thu, thu nhập; Số dư bên có phản ánh lợi nhuận thu được hoặc số dư bên nợ phản lỗ phải chịu
D. Bên nợ phản ánh các khoản doanh thu, thu nhập; Bên có phản ánh các khoản chi phí, không có số dư
Câu 1: Khoản nào sau đây không dẫn tới phát sinh chênh lệch tạm thời?
A. Chi phí không có hóa đơn, chứng từ hợp lệ
B. Các khoản chi phí chưa thực hiện như trích trước chi phí bảo hành nhưng chưa thực chi, trích trước tiền lương nghỉ phép nhưng chưa thực chi
C. Chính sách ghi nhận doanh thu nhận trước của doanh nghiệp với quy định của chính sách thuế
D. Chi phí khấu hao do chính sách khấu hao nhanh của doanh nghiệp không phù hợp với quy định về khấu hao theo chính sách thuế
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Tại một công ty có các tình hình sau (đơn vị: 1.000đ)- Thu lãi tiền gửi ngân hàng : 55.000- Chênh lệch giá bán ngoại tệ cao hơn giá mua vào 12.000- Chiết khấu thanh toán cho khách hàng thanh toán sớm: 4.000- Trả tiền lãi mua tài sản cố định trả góp kỳ này: 15.000Kế toán xác đinh kết quả hoạt động tài chính kỳ này là:
A. 48.000
B. 39.000
C. 51.000
D. 67.000
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Mục đích của báo cáo lưu chuyển tiền tệ là:
A. Cung cấp cho người sử dụng thông tin có cơ sở để đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp
B. Cung cấp cho người sử dụng thông tin có cơ sở để đánh giá khả năng tạo ra các khoản tiền và việc sử dụng những khoản tiền đã tạo ra trong hoạt động sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp
C. Cung cấp cho người sử dụng thông tin có cơ sở để đánh giá khả năng tạo ra lợi nhuận và việc phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp
D. Tất cả các phương án
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Một doanh nghiệp có thông tin trên BCTC năm N là: Vốn CSH 700 triệu (vốn góp của các cổ đông), nợ phải trả 500 triệu. Cuối năm N+1, tổng tài sản của doanh nghiệp là 1500 triệu đồng, số nợ mới tăng thêm là 400 triệu, số nợ cũ đã trả là 300 triệu. Vậy vốn chủ sở hữu và nợ phải trả trên báo cáo tài chính năm N+1 là bao nhiêu?
A. VCSH: 900 triệu – nợ phải trả 600 triệu
B. VCSH: 700 triệu – nợ phải trả 800 triệu
C. VCSH: 1500 triệu – nợ phải trả 400 triệu
D. VCSH: 600 triệu – nợ phải trả 800 triệu
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Nguyên tắc cơ sở dồn tích là nguyên tắc ghi nhận các giao dịch và sự kiện vào:
A. Thời điểm phát sinh
B. Thời điểm thực thu, thực chi tiền
C. A hoặc B đều đúng
D. Tất cả các phương án đều sai
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Lợi nhuận sau thuế được xác định bằng công thức nào trong các công thức sau?
A. Tổng lợi nhuận kế toán (trước thuế) - Thuế TNDN hiện hành và Chi phí thuế TNDN hoãn lại
B. Lợi nhuận tính thuế - Thuế TNDN phải nộp trong kỳ
C. Lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN tạm nộp trong kỳ
D. Tổng lợi nhuận kế toán (trước thuế) - Thuế TNDN phải nộp trong kỳ
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán tài chính - Phần 16
- 2 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận