Câu hỏi: Số ngày chậm nộp tiền thuế được xác định:
A. Gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo thuế hoặc trong quyết định xử lý của cơ quan thuế, đến ngày người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế chậm nộp ghi trên chứng từ nộp tiền vào NSNN.
B. Không bao gồm ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo thuế hoặc trong quyết định xử lý của cơ quan thuế, đến ngày người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế chậm nộp ghi trên chứng từ nộp tiền vào NSNN.
C. Gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo thuế hoặc trong quyết định xử lý của cơ quan thuế, đến ngày người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế chậm nộp ghi trên chứng từ nộp tiền vào NSNN.
D. Không bao gồm ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo thuế hoặc trong quyết định xử lý của cơ quan thuế, đến ngày người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế chậm nộp ghi trên chứng từ nộp tiền vào NSNN.
Câu 1: Hình thức phạt tiền nào sau đây là không đúng với quy định của pháp luật:
A. Đối với các hành vi vi phạm thủ tục thuế: mức phạt tối đa không quá 100 triệu đồng.
B. Đối với hành vi chậm nộp tiền thuế, tiền phạt: phạt 0,05% mỗi ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
C. Đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn: phạt từ 1 đến 3 lần số tiền thuế thiếu.
D. Đối với hành vi chậm nộp tiền thuế, tiền phạt: phạt 0,05% mỗi ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Khi bắt đầu tiến hành kiểm tra thuế, trưởng đoàn kiểm tra thuế có trách nhiệm:
A. Công bố Quyết định kiểm tra thuế, giải thích nội dung Quyết định kiểm tra cho đối tượng kiểm tra.
B. Công bố Quyết định kiểm tra thuế, giải thích nội dung Quyết định kiểm tra cho đối tượng kiểm tra.
C. Không cần công bố Quyết định kiểm tra thuế.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Doanh nghiệp C nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ trong tháng tính thuế có tình hình sau: ![]()
A. 0 triệu đồng.
B. -30 triệu đồng
C. -40 triệu đồng.
D. 80 triệu đồng.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Trong kỳ tính thuế, doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ có số liệu sau: ![]()
A. 400 triệu đ.
B. 370 triệu đ.
C. 430 triệu đ.
D. Cả 3 phương án trên đều sai.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Trường hợp một hành vi vi phạm pháp luật về thuế đã được người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt nhưng hành vi vi phạm đó vẫn tiếp tục được thực hiện mặc dù đã bị người có thẩm quyền xử phạt ra lệnh đình chỉ thì:
A. Lập biên bản, ra quyết định xử phạt lần thứ hai đối với hành vi đó.
B. Áp dụng biện pháp tăng nặng đối với hành vi đó.
C. Lập biên bản, ra quyết định xử phạt lần thứ hai đồng thời.
D. Tiếp tục ra lệnh đình chỉ yêu cầu chấm dứt hành vi vi phạm đó.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: D oanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trong kỳ tính thuế có số liệu sau: ![]()
A. 8 triệu.
B. 0,8 triệu.
C. 2 triệu.
D. 4 triệu.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 21
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án
- 494
- 2
- 30
-
71 người đang thi
- 342
- 1
- 30
-
91 người đang thi
- 268
- 1
- 30
-
73 người đang thi
- 723
- 32
- 30
-
63 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận