Câu hỏi: Số ngày chậm nộp tiền thuế được xác định:
A. Gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo thuế hoặc trong quyết định xử lý của cơ quan thuế, đến ngày người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế chậm nộp ghi trên chứng từ nộp tiền vào NSNN.
B. Không bao gồm ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo thuế hoặc trong quyết định xử lý của cơ quan thuế, đến ngày người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế chậm nộp ghi trên chứng từ nộp tiền vào NSNN.
C. Gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo thuế hoặc trong quyết định xử lý của cơ quan thuế, đến ngày người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế chậm nộp ghi trên chứng từ nộp tiền vào NSNN.
D. Không bao gồm ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo thuế hoặc trong quyết định xử lý của cơ quan thuế, đến ngày người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế chậm nộp ghi trên chứng từ nộp tiền vào NSNN.
Câu 1: Doanh nghiệp C nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ trong tháng tính thuế có tình hình sau: ![]()
A. 0 triệu đồng.
B. -30 triệu đồng
C. -40 triệu đồng.
D. 80 triệu đồng.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Trường hợp Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế tạm tính theo quy quá 90 ngày so với thời hạn quy định, nhưng vẫn trong thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm thì cơ quan thuế:
A. Xử phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế.
B. Xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định.
C. Xử phạt đối với hành vi vi phạm các quy định về cung cấp thông tin liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế.
D. Xử phạt đối với hành vi chậm nộp tiền thuế.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự, thời hiệu xử phạt là mấy năm kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện:
A. 02 năm.
B. 03 năm.
C. 04 năm.
D. 05 năm.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừnhập khẩu một lô hàng theo giá CIF là 1.250 triệu VND (đã qui đổi). Thuế suất thuế nhập khẩu là 5%, thuế GTGT 10%. Trong kỳ đã tiêu thụ toàn bộ lô hàng trên với tổng doanh số có thuế GTGT là 1.950 triệu VNĐ. Thuế GTGT phải nộp sau khi tiêu thụ lô hàng nhập khẩu?
A. 131,25 triệu đ
B. (-) 63,75 triệu đ.
C. 63,75 triệu đ.
D. 195 triệu đ.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Qua kiểm tra, đối chiếu, so sánh, phân tích xét thấy có nội dung khai trong hồ sơ khai thuế của người nộp thuế chưa đúng, số liệu khai không chính xác hoặc có những nội dung cần xác minh liên quan đến số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm, số tiền thuế được hoàn thì cơ quan thuế:
A. Thông báo bằng văn bản đề nghị người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu.
B. Ban hành quyết định ấn định thuế.
C. Ban hành quyết định thanh tra, kiểm tra thuế.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Nhóm hành vi vi phạm pháp luật về thuế nào không có hình thức phạt cảnh cáo:
A. Hành vi chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế, chậm thông báo thay đổi thông tin so với thời hạn quy định.
B. Hành vi khai không đầy đủ các nội dung trong hồ sơ khai thuế.
C. Hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định.
D. Hành vi vi phạm quy định về chấp hành Quyết định kiểm tra, thanh tra thuế, cưỡng chế thi hành Quyết định hành chính thuế, vi phạm chế độ hoá đơn, chứng từ đối với hàng hóa vận chuyển trên đường.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 21
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án
- 511
- 2
- 30
-
45 người đang thi
- 358
- 1
- 30
-
60 người đang thi
- 283
- 1
- 30
-
65 người đang thi
- 773
- 32
- 30
-
61 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận