Câu hỏi: Số liệu thu thập từ các báo cáo tài chính của DN có những đặc điểm gì?

225 Lượt xem
18/11/2021
4.1 10 Đánh giá

A. Là số liệu quá khứ chỉ phản ánh được những gì đã xảy ra

B. Là số liệu chưa được kiểm toán nên độ tin cậy hok cao

C. Là số liệu dùng cho mục đích khác chứ không phải cho phân Tích tín dụng

D. Tất cả những đặc điểm trên là đúng

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Điểm khác biệt căn bản giữa tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi thanh toán là gì?

A. TG không kỳ hạn có thể rút bất kỳ lúc nào trong khi TGTT thì chỉ được rút vào cuối tháng

B. TG không kỳ hạn được tính lãi suất bất cứ lúc nào trong khi TGTT chỉ được tính lãi vào cuối tháng

C. TGTT chỉ là tên gọi khác đi của TG không kỳ hạn

D. TGTT được mở nhằm mục đích thanh toán qua ngân hàng chứ không nhằm mục đích hưởng lài như TGTK

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Dựa vào hoạt động của ngân hàng thương mại do Luật tổ chức tín dụng quy định, có thể phân chia nghiệp vụ ngân hàng thương mại thành những loại nghiệp vụ nào?

A. Nghiệp vụ tài sản có và tài sản nợ

B. Nghiệp vụ nội bản và ngoại bản

C. Nghiệp vụ ngân hàng và nghiệp vụ phi ngân hàng

D. Nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ thanh toán và các nghiệp vụ ngân hàng khác

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Giao dịch nào trong số các giao dịch sau không phải là quan hệ tín dụng?

A. Anh X mua bảo hiểm tai nạn của công ty Bảo việt và ngân hàng ACB bán cổ phiếu cho anh X

B. Công ty A bán chịu sản phẩm cho công ty B và C , công ty A ứng trước tiền mua cho công ty C

C. Quan hệ giữa những người chơi hụi và quan hệ giữa chủ tiệm và khách hàng trong dịch vụ cầm đồ

D. Quan hệ giữa Ông T và REE khi ông mua 200 đồng trái phiếu của REE và quan hệ giữa ông Y và CP khi ông mua 100 triệu đồng Tp của kho bạc nhà nước

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Trong hoàn cảnh nào khách hàng nên sử dụng phương pháp cho vay theo hạn mức tín dụng?

A. Khách hàng không muốn vay theo món

B. Khách hàng có nhu cầu vay vốn thường xuyên

C. Khách hàng có nhu cầu vay vốn dài hạn

D. Khách hàng có nhu cầu vay vốn với khối lượng lớn

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Luật tổ chức tín dụng có những quy định nào về an toàn đối với hoạt động của NHTM?

A. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc, quỹ dự phòng rủi ro và duy trì tỉ lệ an toàn theo quy định

B. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và duy trì các tỷ lệ an toàn theo quy định

C. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc theo tỉ lệ quy định

D. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và quỹ dự phòng rủi ro theo quy định

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Phát biểu nào dưới đây không chính xác về vai trò của Nghiệp vụ huy động vốn của NHTM đối với công chúng nói chung?

A. Nghiệp vụ huy động vốn tạo cho công chúng thêm 1 kênh phân phối và tiết kiệm tiền

B. Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho công chúng một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền của họ sinh lợi tạo cơ hội có thể gia tăng tiêu dùng trong tương lai

C. Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để họ cất giữ và tích trữ vốn tạm thời nhàn rỗi

D. Nghiệp vụ huy động vốn giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ khác của ngân hàng , đặc biệt là dịch vụ thanh toán qua ngân hàng và dịch vụ tín dụng khi khách hàng cần vốn cho sx,kd hoặc cần tiền cho tiêu dùng

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng - Phần 3
Thông tin thêm
  • 4 Lượt thi
  • 60 Phút
  • 50 Câu hỏi
  • Người đi làm