Câu hỏi: Số liệu thu thập từ các báo cáo tài chính của DN có những đặc điểm gì?

336 Lượt xem
18/11/2021
4.1 10 Đánh giá

A. Là số liệu quá khứ chỉ phản ánh được những gì đã xảy ra

B. Là số liệu chưa được kiểm toán nên độ tin cậy hok cao

C. Là số liệu dùng cho mục đích khác chứ không phải cho phân Tích tín dụng

D. Tất cả những đặc điểm trên là đúng

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Tài liệu nào trong hồ sơ vay vốn nhân viên tín dụng có thể sử dụng để phân tích tình hình tài chính của DN?

A. Giấy đề nghị vay vốn

B. Phương án sxkd

C. Báo cáo tài chính của DN

D. Kế hoạch tài chính của DN

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Hoạt động cấp tín dụng và cho vay giống nhau ở điểm nào?

A. Cả 2 đều là quan hệ tín dụng

B. Cả 2 đều là quan hệ cho vay

C. Cả 2 đều đòi tài sản thế chấp

D. Cả 2 đều do NHTM thực hiện

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu chính xác

A. Theo quy định của thể lệ tín dụng, khi vay vốn, khách hàng phải có năng lực pháp luật dân sự , năng lực hành vi dân sự và trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật

B. Theo quy định của thể lệ tín dụng, khi vay vốn, khách hàng phải có mục đích vay vốn hợp pháp , có khả năng tài chính đản bảo trả nợ trong thời hạn cam kết và có tài sản thế chấp

C. Theo quy định của thể lệ tín dụng, khi vay vốn, khách hàng phải có phương án SXKD, dịch vụ có khả thi, có hiệu quả và có tài sản cầm cố khi vay

D. Tất cả các phát biểu trên đều đúng

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu chính xác về sự khác nhau giữa dự án đầu tư và phương án đầu tư?

A. Dự án đầu tư là một kế hoạch SXKD dài hạn trong khi phương án đầu tư chỉ là 1 kế hoạch SXKD trong ngắn hạn

B. Dự án đầu tư được sử dụng như là tài liệu trong hồ sơ vay dài hạn, trong khi phương án SXKD không phải là tài liệu trong hồ sơ vay ngắn hạn

C. Dự án đầu tư là tài liệu bắt buộc phải có khi vay vốn trong khi phương án SXKD không phải là tài liệu bắt buộc

D. Tất cả các phát biểu trên đây đều đúng

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Luật tổ chức tín dụng và các văn bản dưới luật quy định cho phép ngân hàng Thương mại được phép huy động vốn bằng những hình thức nào?

A. Nhận TGTT của các tổ chức , cá nhân và của các tổ chức tín dụng khác; phát hành chứng chỉ tiền gửi , trái phiếu và giấy tờ có giá khác; vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các tổ chức tín dụng nước ngoài; Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà Nước

B. Nhận tiền gửi của các tổ chức , cá nhân và của các tổ chức tín dụng khác; phát hành chứng chỉ tiền gửi , trái phiếu và giấy tờ có giá khác; vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các chính phủ nước ngoài

C. Nhận tiền gửi của các tổ chức , cá nhân và của các tổ chức tín dụng khác; phát hành chứng chỉ tiền gửi , trái phiếu và giấy tờ có giá khác; vay vốn ngắn hạn của NHNN

D. Tất cả đều đúng.

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Việc tăng vốn như vậy có ý nghĩa như thế nào đến tương lai nghề nghiệp của sinh viên ngành ngân hàng?

A. Chẳng có ảnh hưởng gì cả bởi sinh viên không có đủ tiền để mua cổ phần của ngân hàng

B. Mở ra nhiều cơ hội làm cho sinh viên ngành ngân hàng trở nên sáng giá hơn

C. Mở ra nhiều cơ hội gửi tiền cho sinh viên ngành ngân hàng

D. Mở ra nhiều cơ hội cho sinh viên nghành ngân hàng được mua cổ phần của ngân hàng

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng - Phần 3
Thông tin thêm
  • 4 Lượt thi
  • 60 Phút
  • 50 Câu hỏi
  • Người đi làm