Câu hỏi: Quy định hàm lượng nội địa của sản phẩm (Local Content Requirements) có thể được áp dụng để:

114 Lượt xem
30/08/2021
3.2 5 Đánh giá

A. Buộc các nhà đầu tư nước ngoài tăng cường sử dụng nguyên liệu, linh kiện chế tạo tại địa phương

B. Hạn chế mức bán hàng của nước ngoài vào thị trường nội địa

C. Buộc các nhà đầu tư nước ngoài tăng cường sử dụng nguyên liệu, linh kiện chế tạo tại địa phương; Hạn chế mức bán hàng của nước ngoài vào thị trường nội địa

D.  Khuyến khích bán hàng vào thị trường nội địa

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Tổ chức thương mại đa phương tiêu biểu trên thế giới trong hơn nửa thế kỷ qua là hệ thống GATT/WTO, so với các tổ chức liên minh khu vực thì:

A. Quan hệ hợp tác lỏng lẻo và kém hiệu quả hơn

B. Quan hệ hợp tác chặt chẽ và hiệu quả hơn

C. Nội dung hợp tác ít hơn, nhưng không gian hợp tác bao trùm toàn cầu, tập hợp hầu hết các nền kinh tế lớn nhất thế giới, nên tính chất phức tạp cao hơn hẳn

D. Nội dung hợp tác quan trọng không kém, lại tập hợp tất cả các nền kinh tế lớn nhất thế giới, nên tính chất phức tạp cao hơn hẳn

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 2: Nội dung kinh tế của toàn cầu hóa có hai mặt toàn cầu hóa thị trường và toàn cầu hóa sản xuất:

A. Tự do hóa tài chính và đầu tư tạo nên làn sóng toàn cầu hóa sản xuất; điều đó tất yếu dẫn đến làn sóng toàn cầu hóa thị trường (trong môi trường tự do hóa thương mại)

B. Tự do hóa thương mại tạo nên làn sóng toàn cầu hóa thị trường; điều đó tất yếu dẫn đến làn sóng toàn cầu hóa sản xuất (trong môi trường tự do hóa tài chính và đầu tư)

C. Các làn sóng toàn cầu hóa thị trường và toàn cầu hóa sản xuất diễn ra đồng thời với nhau

D. Toàn cầu hóa tài chính dẫn đến toàn cầu hóa đầu tư

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 3: Tính chất quan hệ tương hỗ (Reciprocity) của cặp qui chế MFN và NT có nghĩa là:

A. Quan hệ hai chiều, bên nhận ưu đãi có nghĩa vụ cấp ưu đãi tương đương trở lại cho bên kia

B. Quan hệ hai chiều, bên nhận ưu đãi có nghĩa vụ cấp ưu đãi tương thích trở lại cho bên kia

C. Quan hệ hai chiều, bên nhận ưu đãi MFN có nghĩa vụ cấp ưu đãi NT trở lại cho bên kia, và ngược lại

D. Quan hệ hai chiều, bên nhận ưu dãi NT có nghĩa vụ cấp ưu đãi MFN trở lại cho bên kia, và ngược lại

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 4: Sau khi gia nhập WTO năm 2007, thách thức lớn nhất đối với nền kinh tế Việt Nam là:

A. Doanh nghiệp nội địa (đa số có qui mô vừa và nhỏ) yếu thế trong cuộc cạnh tranh quốc tế ngay trên “sân nhà”

B.  Lệ thuộc kinh tế vào các cường quốc, mất dần tự chủ về chính trị

C. Doanh nghiệp nội địa không giữ được nhân tài trước sức hút mạnh của khu vực đầu tư nước ngoài

D. Giảm thuế nhập khẩu dẫn đến giảm mạnh nguồn thu ngân sách nhà nước

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 5: Trong thực tế, khu vực hóa được chấp nhận tồn tại đan xen với toàn cầu hóa (WTO coi các hiệp định thương mại khu vực như là một ngoại lệ đặc biệt tại Điều 24, Hiệp định GATT 1994) bởi vì:

A. Các tổ chức thương mại khu vực được coi là thành phần của WTO

B. Khu vực hóa giúp các quốc gia đang và kém phát triển tiếp cận toàn cầu hóa vững chắc hơn

C. Khu vực hóa góp phần khắc phục nhược điểm của toàn cầu hóa

D. Các hình thức hợp tác khu vực hợp lý hơn, có thể thay cho toàn cầu hóa

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Một trong các điều kiện để hàng hóa được hưởng ưu đãi thuế quan theo CEPT là:

A. Các sản phẩm phải có hàm lượng ít nhất 20% do ASEAN gia công, chế tạo

B. Các sản phẩm phải có hàm lượng ít nhất 30% do ASEAN gia công, chế tạo

C. Các sản phẩm phải có hàm lượng ít nhất 35% do ASEAN gia công, chế tạo

D. Các sản phẩm phải có hàm lượng ít nhất 40% do ASEAN gia công, chế tạo

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Thương mại quốc tế - Phần 12
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên